Bài giảng môn Địa lí Khối 5 - Dân số nước ta (Bản đẹp)

Bài giảng môn Địa lí Khối 5 - Dân số nước ta (Bản đẹp)

Dân số

Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.

Hậu quả của sự tăng dân số nhanh

Thiếu việc làm, gây mất ổn định trật tự xã hội.
Phá rừng làm hủy hoại môi trường gây ra lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
Việc tăng dân số dẫn đến các cơ sở y tế, bệnh viện quá tải.

Gia đình đông con , con cái không được ăn uống đầy đủ.

Quá tải trong giao thông gây ùn tắc.

Trường học quá tải dẫn đến chất lượng giáo dục không cao.

Rác thải sinh hoạt tăng gây ô nhiễm môi trường.

 

ppt 22 trang loandominic179 4280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Khối 5 - Dân số nước ta (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌCMÔN ĐỊA LÍ. LỚP 5DDÂN SỐ NƯỚC TA 1. Hãy nêu diện tích phần đất liền của nước ta và tên các nước giáp phần đất liền với nước ta? Diện tích phần đất liền nước ta vào khoảng 330 000km2.Phần đất liền của nước ta giáp với: Trung Quốc, Lào, Cam-Pu-Chia.KIỂM TRA BÀI CŨ: 2. Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta?Rừng có vai trò to lớn đối với sản xuất và đời sống của con người, cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu, che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt.STT Tên nướcSố dân( Triệu người)STT Tên nướcSố dân(Triệu người)123456In-đô-nê-xi-aPhi-lip-pinViệt NamThái LanMi-an-maMa-lai-xi-a218,783,782,063,850,125,67891011Cam-pu-chiaLàoXin-ga-poĐông Ti-moBru-nây13,15,84,20,80,4Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 20041. Dân sốThứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Địa líBài 8: Dân số nước ta Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu người. Em có nhận xét gì về đặc điểm dân số Việt Nam? Nước ta có dân số đông.1. Dân sốNăm 2004 , nước ta có dân số là bao nhiêu? Nước ta có số dân đứng thứ mấy trong số các nước Đông Nam Á? Nước ta có số dân đứng thứ ba trong số các nước Đông Nam Á sau In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin.Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Địa líBài 8: Dân số nước ta1. Dân số2. Gia tăng dân số Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Địa líBài 8: Dân số nước taTriệu ngườiNăm1979198919992040608052,764,476,3Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào ? Cho biết dân nước ta từng năm ? Năm 1979 là 52,7 triệu người. Năm 1989 là 64,4 triệu người. Năm 1999 là 76,3 triệu người. Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm tăng thêm bao nhiêu người ? Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta? Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người. Dân số nước ta tăng nhanh. Dân số nước ta1. Dân số2. Gia tăng dân số Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.Năm 2004 Năm 2017Dân số nước ta82.000.00094.970.597Dân số Sơn La882.0771.195.107Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Địa lí Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một triệu người.Haäu quaû cuûa söï taêng daân soá nhanhThứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Địa líBài 8: Dân số nước taTh¶o luËn nhãm 4 Quan sát tranh sau và dựa vào vốn hiểu biết của em hãy thảo luận nhóm 4 hậu quả do dân số tăng nhanh ? Thiếu việc làm, gây mất ổn định trật tự xã hội.Phá rừng làm hủy hoại môi trường gây ra lũ lụt, hạn hán thường xuyên.Việc tăng dân số dẫn đến các cơ sở y tế, bệnh viện quá tải.Gia đình đông con , con cái không được ăn uống đầy đủ.Quá tải trong giao thông gây ùn tắc.Trường học quá tải dẫn đến chất lượng giáo dục không cao.Rác thải sinh hoạt tăng gây ô nhiễm môi trường.Hậu quả của dân số tăng nhanhThiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống nghèo đói, khổ cực, Quá tải đường xá, trường học, bệnh viện không đảm bảo an toàn giao thông, chất lượng y tế, giáo dục không đảm bảo, Khai thác tài nguyên thiên nhiên bữa bãi -> cạn kiệt tài nguyên -> ô nhiễm môi trường -> thiên tai Thiếu việc làm nghiêm trọng, thiếu điều kiện giáo dục và quản lí -> mất trật tự xã hội, Gia đình ít con,đời sống như thế nào?Địa líBài 8: Dân số nước taGia đình ít con,đời sống như thế nào?- Gia đình hạnh phúc.- Kinh tế gia đình đảm bảo: đủ ăn, đủ mặc, đủ tiệm nghi - Nuôi con học hành đến nơi, đến chốn Trong những năm gần đây, vì sao tốc độ tăng dân số nước ta giảm đi so với trước?Địa líBài 8: Dân số nước ta- Hưởng ứng tốt dân số và kế hoạch hóa gia đình, mỗi gia đình từ 1 đến 2 con là đủ.Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình. Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Địa líBài 8: Dân số nước ta* Liên hệ.- Em hãy cho biết số liệu dân số ở địa phương em?Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020Địa líBài 8: Dân số nước ta Một từ gồm 4 chữ cái nói lên đặc điểm dân số nước ta. Đ Ô N GMột từ gồm 5 chữ cái nói về tốc độ tăng dân số ở nước ta. Trò chơi: Ô CHỮ KÌ DIỆU N H N H AMột từ gồm 8 chữ cái nói lên hậu quả của sự tăng dân số nhanh. NGHE OKHO1. Dân số2. Gia tăng dân số Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một triệu người.Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người dân.Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình, những năm gần đây tốc độ tăng dân số của nước ta đã giảm hơn so với trước.Củng cố, dặn dò

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_khoi_5_dan_so_nuoc_ta_ban_dep.ppt