Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4: Từ trái nghĩa

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4: Từ trái nghĩa

1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa

trái ngược nhau.

 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh

nhau có tác dụng làm nổi bật những

sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,.

đối lập nhau.

Bài 3. Từ trái nghĩa với mỗi từ sau :

a. Hòa bình /

(chiến tranh ; xung đột .)

b. Thương yêu /

căm ghét, căm thù, .)

c. Đoàn kết /

(chia rẽ, bè phái, xung khắc.)

d. Giữ gìn /

(phá hoại, phá phách, hủy hoại.)

 

ppt 18 trang loandominic179 3350
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4: Từ trái nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng thầy cô giáo đến dự giờ thăm lớpLớp : 5/1 Phân môn LTVCBài : Từ trái nghĩaGiáo viên :Trò chơi khởi động Cá lớn nuốt cá bé Mắt nhắm mắt mở Lá lành đùm lá rách I. Nhận xét: 1. So sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn dưới đây: Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam,về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa. - Phi nghĩa : Trái với đạo lí- Chính nghĩa : Đúng với đạo líBài 2,3 Lớp thảo luận nhóm đôi 2.Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau Chết vinh hơn sống nhục.3.Nhận xét của em về cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta? .Kết luận: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự vật,sự việc, hoạt động,trạng thái ....... đối lập nhauGhi nhớ 1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,...đối lập nhau.III. Luyện tập a. Gạn đục khơi trong. b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. c. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. Bài 2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: a. Hẹp nhà..........bụng. b. Xấu người..........nết. c. Trên kính......... nhường. Lớp hoạt động cá nhân bài 1,2.Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây Bài 1. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây :a. Gạn đục khơi trong. ( đục /trong)b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.( đen/ sáng)c. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. (Rách/lành,dở/hay a. Hẹp nhà..........bụng.rộngb. Xấu người..........nết.đẹpc. Trên kính ..........nhường.dưới Bài 2Bài 3.và 4 Lớp Thảo luận theo nhóm 2Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :a. Hòa bình / b. Thương yêu / c. Đoàn kết / d. Giữ gìn /Bài 4. Đặt 1câu (Có chứa cả 2 từ trái nghĩa) hoặc 2 câu (Mỗi câu có chứa 1 từ trái nghĩa) với các từ vừa tìm được ở bài tâp 3.Bài 3. Từ trái nghĩa với mỗi từ sau :a. Hòa bình / b. Thương yêu / c. Đoàn kết / d. Giữ gìn /(phá hoại, phá phách, hủy hoại...)(chiến tranh ; xung đột ...)(căm ghét, căm thù, ...)(chia rẽ, bè phái, xung khắc...)Trò chơiLu Luật chơi: Khi nhìn thấy hình ảnh, các em dựa vào hìnhảnh đó để nói được một câu thành ngữ, tục ngữ có cặp từ trái nghĩa liên quan đến hình ảnh. Ai đoán đúng và nhanh nhất sẽ được tặng một bông hoa điểm 10.Bài học đến đây là kết thúcKính chúc quý thầy cô giáo mạnh khỏe.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_4_tu_trai_nghia.ppt