Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4: Luyện tập về từ trái nghĩa - Nguyễn Thị Hồng Đào

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4: Luyện tập về từ trái nghĩa - Nguyễn Thị Hồng Đào

Bài tập 1. Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:

a. Ăn ít ngon nhiều

b. Ba chìm bảy nổi

c. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối

d. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho

Nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ:

a. Ăn ít ngon nhiều : Ăn ngon, chất lượng tốt

hơn ăn nhiều mà không ngon.

b. Ba chìm bảy nổi: Cuộc đời vất vả, gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống.

c. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác chóng đến tối.

d. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho: Yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, kính trọng người già thì mình cũng được thọ như người già.

 

ppt 11 trang loandominic179 5910
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 4: Luyện tập về từ trái nghĩa - Nguyễn Thị Hồng Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN ! PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨANgười thực hiện: Nguyễn Thị Hồng ĐàoĐơn vị: Trường Tiểu học A kiến ThànhKiểm tra bài cũ:Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :a) Hoà bìnhb) Thương yêuc) Đoàn kết- Chiến tranh- Ghét bỏ- Chia rẽPHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂUBÀI : LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA Thứ ngày tháng năm 2009Bài tập 1. Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:a. Ăn ít ngon nhiềub. Ba chìm bảy nổic. Nắng chóng trưa, mưa chóng tốid. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi choa. Ăn ít ngon nhiềub. Ba chìm bảy nổic. Nắng chóng trưa, mưa chóng tốid. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi choHƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP :Nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ:a. Ăn ít ngon nhiều : Ăn ngon, chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon.b. Ba chìm bảy nổi: Cuộc đời vất vả, gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống.c. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác chóng đến tối.d. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho: Yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, kính trọng người già thì mình cũng được thọ như người già.Bài tập 2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí b) Trẻ 	 cùng đi đánh giặc.c) 	 trên đoàn kết một lòng.d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn	 mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.lớngiàDướisốngBài tập 3. Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:a) Việc 	 nghĩa lớn.b) Áo rách khéo vá, hơn lành	 may.c) Thức	 	 dậy sớm.nhỏvụngkhuyaBài tập 4. Tìm những từ trái nghĩa nhau:a) Tả hình dáng	M: cao - thấp, b) Tả hành động	M: khóc - cười, c) Tả trạng thái	M: buồn - vui, d) Tả phẩm chất	M: tốt - xấu, to - bé, béo - gầy, mập - ốm,...đứng - ngồi, lên - xuống, vào - ra,...sướng - khổ, khoẻ - yếu, hạnh phúc - bất hạnh,...hiền - dữ, lành - ác, ngoan - hư, trung thực - dối trá, tế nhị - thô lỗ, ...Bài tập 5. Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.Ví dụ: - Trong lớp, bạn Hùng to bự, còn Trang thì bé xíu.- Bạn Lan cứ đứng ngồi không yên.- Chị ấy lúc vui lúc buồn.- Đáng quý nhất là trung thực, còn dối trá thì chẳng ai ưa.Củng cố:Thi đặt câu có cặp từ trái nghĩa nhau:

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_4_luyen_tap_ve_tu_trai.ppt