Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 11: Quan hệ từ - Năm học 2018-2019

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 11: Quan hệ từ - Năm học 2018-2019

1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm

thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những

câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì,

của, ở, tại, bằng, như, để, về

2. Các cặp quan hệ từ thường gặp:

 Vì nên.; do nên ; nhờ mà

( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)

 Nếu thì ; hễ thì

( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)

 Tuy nhưng ; mặc dù nhưng

( biểu thị quan hệ tương phản)

 Không những mà ; không chỉ mà

(biểu thị quan hệ tăng tiến)

 

ppt 23 trang loandominic179 4390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 11: Quan hệ từ - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂULỚP 5 Ngày dạy: 9/11/2018LUYỆN TỪ VÀ CÂUBài: Quan hệ từ 1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì?a) Rừng say ngây và ấm nóng.b) Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào.Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.Tác dụng của từVí dụRừng say ngây và ấm nóng.b. Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.vàsay ngâyấm nóngnốivớicủanốitiếng hót dìu dặtHoạ Mivớiấm nóngsay ngâyTiếng hót dìu dặtHọa Mic. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.Thứ năm ngày 9 tháng 11năm 2018 Luyện từ và câu vớihoa đào không đơm đặc nốinhưng nối2 câu ở ví dụ cvới nhaunhưNhận xétVí dụRừng say ngây và ấm nóng.b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.Các từ: và, của, như, nhưng trong các ví dụ bên dùng để làm gì? Từ: và, của, như dùng để nối các từ ngữ trong một câu; từ nhưng nối hai câu với nhau.Chúng giúp gì cho người đọc hoặc nghe?Chúng giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý giữa các câu.LUYỆN TỪ VÀ CÂUBài: Quan hệ từ 2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây(rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào?Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.Câu Nhận xétNếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu đựơc biểu hiện bằng cặp từ nào?Câu a nối với nhau bằng cặp từ: Nếu . thì Câu b nối với nhau bằng cặp từ: Tuy .nhưng NếuthìTuynhưngCâu Nhận xétChúng biểu thị mối quan hệ gì trong câu?Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.Nếu thì (biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả)Tuy nhưng (biểu thị quan hệ tương phản)Nêu những cặp quan hệ từ em biết. Ví dụ:-Vì gió to nên cây bị đổ.-Bạn Lan không những học giỏi mà bạn còn hát hay.Vì nên (Biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả)Không những mà (Biểu thị quan hệ tăng tiến)VìnênkhôngmànhữngEm hiểu thế nào là quan hệ từ?1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằmthể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc nhữngcâu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về 2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằngmột cặp quan hệ từ. 2.Các cặp quan hệ từ thường gặp:	Vì nên..; do nên ; nhờ mà ( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)	Nếu thì ; hễ thì ( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)	Tuy nhưng ; mặc dù nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản)	Không những mà ; không chỉ mà (biểu thị quan hệ tăng tiến)1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về 2.Các cặp quan hệ từ thường gặp:	Vì nên..; do nên ; nhờ mà ( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)	Nếu thì ; hễ thì (biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)	Tuy nhưng ; mặc dù nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản)	Không những mà ; không chỉ mà (biểu thị quan hệ tăng tiến)1.Tìm quan hệ từ và nêu rõ tác dụng của các quan hệ từ trong mỗi câu sau :Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. b.Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.Luyện tậpThứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2018Luyện từ và câu Quan hệ từCâu a.Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. VÕ QUẢNGTác dụng của từvànốiChim, Mây, NướcvớiHoacủatiếng hót kì diệu nốivớiHoạ Mirằngnốichovới(tiếng hót tỉnh giấc.) bộ phận đứng sau Luyện tậpvàChim, Mây, NướcHoacủatiếng hót kìdiệuHoạ Mirằngcho tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. 	rằngCâub/ Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. 	c/ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.	Tác dụng của từvớinốingồivớiông nộivềgiảngnốivớitừng loài cây.Luyện tậpvànốitovớinặngnhưnốirơi xuốngvớiai ném đávàtonặngnhưngồiông nộivớirơi xuống ai ném đávềgiảngtừng loài cây.Luyện tập2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.Câu Cặp từ biểu thịVì nên biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quảTuy nhưng biểu thị quan hệ tương phảna. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.VìnênTuynhưngBài 3: Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.Em hiểu thế nào là quan hệ từ?1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằmthể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc nhữngcâu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về Kể vài cặp quan hệ từ thường gặp.2.Các cặp quan hệ từ thường gặp:	Vì nên..; do nên ; nhờ mà ( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)	Nếu thì ; hễ thì ( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)	Tuy nhưng ; mặc dù nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản)	Không những mà ; không chỉ mà (biểu thị quan hệ tăng tiến)HÃY GIỮ LẤY MÀU XANH

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_11_quan_he_tu_nam_hoc_2.ppt