Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Truyền thống - Vũ Thị Liên

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Truyền thống - Vũ Thị Liên

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống ?

a) Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.

b) Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.

c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

a) Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà là những tập tục và thói quen nó không mang tính bền vững, tính kế thừa của lối sống và nếp nghĩ.

b) Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người không nêu được nét nghĩa “đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác”.

c) - Truyền thống là: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

 - Truyền thống là từ ghép Hán Việt : Tiếng truyền có nghĩa : “trao lại, để lại cho người sau, đời sau”. (VD: truyền thụ, truyền ngôi) . Tiếng thống có nghĩa : “nối tiếp nhau không dứt”.(VD : hệ thống, huyết thống).

 

ppt 13 trang loandominic179 5210
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Truyền thống - Vũ Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG DIỆUM«n : LuyÖn tõ vµ c©uGV: VŨ THỊ LIÊNLỚP 5ALUYỆN TỪ VÀ CÂU:Thø ba, ngµy 16 th¸ng 03 n¨m 2021KIỂM TRA BÀI CŨNêu lại nội dung ghi nhớ bài: Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ?Më réng vèn tõ : truyÒn thèng( Trang 81; 82 )Lấy ví dụ minh họa thể hiện việc liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ?Më réng vèn tõ : truyÒn thèng( Trang 81; 82 )1Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống ? a) Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà. b) Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau. c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. a) Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà là những tập tục và thói quen nó không mang tính bền vững, tính kế thừa của lối sống và nếp nghĩ. b) Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người không nêu được nét nghĩa “đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác”. c) - Truyền thống là: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. - Truyền thống là từ ghép Hán Việt : Tiếng truyền có nghĩa : “trao lại, để lại cho người sau, đời sau”. (VD: truyền thụ, truyền ngôi) . Tiếng thống có nghĩa : “nối tiếp nhau không dứt”.(VD : hệ thống, huyết thống).Më réng vèn tõ : truyÒn thèng( Trang 81; 82 ) Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm :a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác( thường thuộc thế hệ sau)b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.( truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng )2Truyền nghề: trao lại nghề mình biết cho người khác.Truyền ngôi: trao lại ngôi báu mình đang nắm giữ cho con hay người khác.Truyền bá: phổ biến rộng rãi cho mọi người.Truyền hình: truyền hình ảnh, âm thanh đi xa .Truyền tụng: truyền miệng cho nhau.Truyền máu: đưa máu vào cơ thể người.Truyền nhiễm: lây.Më réng vèn tõ : truyÒn thèng( Trang 81; 82 ) Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm :a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác( thường thuộc thế hệ sau)b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.( truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng )2Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau). Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người khác biết.Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.truyền nghề, truyền ngôi, truyền thốngtruyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụngtruyền máu, truyền nhiễmMë réng vèn tõ : truyÒn thèng( Trang 81; 82 ) Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc : Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản, Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau. (Theo HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG) Hốt: Thẻ bằng ngà hoặc bằng xương, quan lại ngày xưa cầm trước ngực khi chầu vua.3:Më réng vèn tõ : truyÒn thèng( Trang 81; 82 )+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc+ các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản+ nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh GiảnMë réng vèn tõ : truyÒn thèng( Trang 81; 82 )Tượng các vua Hùng - tổ tiên chung của dân tộc Việt NamMë réng vèn tõ : truyÒn thèng( Trang 81; 82 )Hình ảnh Thánh Gióng – người có công giúp vua Hùng đánh thắng giặc Ân xâm lược Më réng vèn tõ : truyÒn thèng( Trang 81; 82 )Cụ Hoàng Diệu (1829 - 1882)Cụ Phan Thanh Giản (1796 - 1867)Më réng vèn tõ : truyÒn thèng( Trang 81; 82 )Mũi tên đồng Cổ LoaMë réng vèn tõ : truyÒn thèng( Trang 81; 82 )Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_mo_rong_von_tu_truyen_thong.ppt