Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh - Phạm Thị Dương

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh - Phạm Thị Dương

Bài 3 ( VBT- 29): Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:

Từ ngữ chỉ người làm việc liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân.

Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự an ninh :giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.

 

ppt 13 trang loandominic179 3210
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh - Phạm Thị Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC TRỰC TUYẾNMôn: Luyện từ và câu Bài: Mở Rộng Vốn Từ Trật tự- An ninh (Trang 48-49 – Tuần 23)Trường Tiểu học Quang Trung GV: Phạm Thị DươngBài 1( VBT- 28) : Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ? Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng :Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.xBài 2 ( VBT- 28) : Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau : Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.Những từ ngữ liên quan đến việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn trên: - Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông - Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông .. .- Nguyên nhân gây tai nạn giao thông cảnh sát giao thông.tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông.vi phạm qui định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè.Bài 3 ( VBT- 29): Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh: - Từ ngữ chỉ người làm việc liên quan đến trật tự, an ninh: . - Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự an ninh : Lí do (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 49) Lí do Hai bệnh nhân làm chung một phòng làm quen với nhau. Một anh nói: "Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu – li – gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao anh lại bị thương như thế?" Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: "Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua?“ Theo Truyện vui nước ngoài. Bài 3 ( VBT- 29): Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh: - Từ ngữ chỉ người làm việc liên quan đến trật tự, an ninh: . - Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự an ninh : cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân.giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninhLuyện từ và câuBài 1 ( VBT- 28) : Tìm hiểu nghĩa của từ Trật tựTrật tự : Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luậtBài 2 ( VBT- 28) :Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thôngBài 3 ( VBT- 29): Tìm những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh.Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. CHÚC CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI, VÂNG LỜI THẦY CÔ GIÁO.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_mo_rong_von_tu_trat_tu_an_ni.ppt