Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Nhân dân - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Nhân dân - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Bài 2: Các thành ngữ , tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta ?

a. Chịu thương chịu khó.

Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ.

b. Dám nghĩ dám làm.

Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến đó.

c. Muôn người như một.

Đoàn kết, thống nhất trong ý chí và hành động.

d. Trọng nghĩa khinh tài (tài : tiền của).

Coi trọng đạo lý và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc.

e.Uống nước nhớ nguồn.

Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.

ppt 15 trang loandominic179 5360
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Nhân dân - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Những hình ảnh sau gợi cho em nhớ đến nghề gì ?Thợ cơ khí Thợ điệnGiáo viênNông dânThứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020LUYỆN TỪ VÀ CÂUTIẾT 5 : MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN DÂN Bài 1.Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây:a. Công nhân:b. Nông dân:c. Doanh nhân:d. Quân nhân:e. Trí thức:g. Học sinh:( giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm) Bài 1.Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây:( giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm)Nhóm từTừ ngữCông nhân Nông dânDoanh nhânTrí thứcHọc sinhQuân nhânthợ điện, thợ cơ khí.thợ cấy, thợ cày.tiểu thương, chủ tiệm.đại úy, trung sĩ.giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.học sinh tiểu học, học sinh trung học.Công nhânNông dânTIỂU THƯƠNGĐại úyTrung sĩQuân nhânTrí thứcHọc sinhBài 2: Các thành ngữ , tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta ?a. Chịu thương chịu khó.b. Dám nghĩ dám làm.c. Muôn người như một.d. Trọng nghĩa khinh tài (tài : tiền của).e.Uống nước nhớ nguồn.- Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ. - Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến đó.- Đoàn kết, thống nhất trong ý chí và hành động. - Coi trọng đạo lý và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc.- Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình. * Bài 3: Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi.a. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?- Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.b. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”) M: đồng hương (người cùng quê) đồng lòng (cùng một ý chí)b. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”):Đồng minh Đồng diễn Đồng dạng Đồng điệu Đồng hành Đồng đội Đồng hao Đồng khởi Đồng tình Đồng loại Đồng loạt Đồng phục Đồng lòng Đồng bọn Đồng ca Đồng cảm Đồng chí Đồng thời Đồng hương Đồng môn Đồng tâm c. Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được:- Tôi và anh ấy là đồng hương của nhau.- Cả lớp đồng thanh hát một bài.- Các bạn học sinh trường em mặc đồng phục cờ đỏ sao vàng rất đẹp.- Huy và Trang là hai bạn đồng hành với nhau trong suốt các cuộc thi.Củng cố - Dặn dòCHÀO TẠM BiỆTCÁC EM !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_mo_rong_von_tu_nhan_dan_nam.ppt