Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Nhân dân (Bản chuẩn)

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Nhân dân (Bản chuẩn)

2. Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta?

Chịu thương chịu khó:

Chỉ sự cần cù, chăm chỉ, không ngại khó khăn gian khổ

Dám nghĩ dám làm:

Chỉ tính mạnh dạn, táo bạo, nhiều sáng kiến.

Muôn người như một :

Chỉ ý đoàn kết, trên dưới một lòng thống nhất ý chí và hành động.

Trọng nghĩa khinh tài :

Coi trọng đạo lí, coi nhẹ tiền bạc.

Uống nước nhớ nguồn :

Có nghĩa có tình, thủy chung, biết ơn.

 

pptx 8 trang loandominic179 5550
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Mở rộng vốn từ: Nhân dân (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂUMỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN DÂNTrang 27Chọn A, hoặc B, hoặc C.Em hãy chọn ý đúng nhất.Câu 1 A. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau.B.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau.C.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.CHÚC MỪNG CÁC EM !Kiểm tra bài cũ012345678910C.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN DÂN1. Xếp các từ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp :a) Công nhân : b) Nông dân : c) Doanh nhân : d) Quân nhân : e) Trí thức : g) Học sinh : thợ điện, thợ cơ khíthợ cày, thợ cấytiểu thương, chủ tiệmđại ý, trung sĩgiáo viên, bác sĩ, kĩ sưhọc sinh tiểu học, học sinh trung họcMỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN DÂN 2. Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta?a) Chịu thương chịu khó: Chỉ sự cần cù, chăm chỉ, không ngại khó khăn gian khổb) Dám nghĩ dám làm: Chỉ tính mạnh dạn, táo bạo, nhiều sáng kiến.c) Muôn người như một : Chỉ ý đoàn kết, trên dưới một lòng thống nhất ý chí và hành động.d) Trọng nghĩa khinh tài : Coi trọng đạo lí, coi nhẹ tiền bạc.e) Uống nước nhớ nguồn : Có nghĩa có tình, thủy chung, biết ơn.MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN DÂN3. Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi :	a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào ? Đồng : có nghĩa là cùng - bào : cái nhau nuôi thai nhi trong bụng mẹ.- Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì xem mình đều là con rồng cháu tiên đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng ( có nghĩa là cùng ) Đồng hương Đồng môn Đồng chí Đồng thời Đồng bọn Đồng ca Đồng cảm Đồng diễn Đồng dạng Đồng điệu Đồng hành Đồng đội Đồng hao Đồng khởi Đồng loại Đồng loạt Đồng phục Đồng ý Đồng tình Đồng tâm Đồng minh 	c) Đặt câu với những từ vừa tìm được : Ví dụ : Cả trường tôi đều mặc đồng phục.Cả dân tộc Việt Nam đồng lòng xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp. Bến Tre là quê hương đồng khởi.Giờ học kết thúc. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_mo_rong_von_tu_nhan_dan_ban.pptx