Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về quan hệ từ - Trường Tiểu học Yên Cư

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về quan hệ từ - Trường Tiểu học Yên Cư

Quan hệ từ là gì? Nêu ví dụ:

Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.

Ví dụ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về, .

Hãy xác định các cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị mối quan hệ gì?

Nếu chúng em tích cực hoạt động trong tiết học thì tiết học sẽ sinh động.

Biểu thị quan hệ giả thuyết- kết quả, điều kiện- kết quả.

ppt 19 trang loandominic179 3790
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về quan hệ từ - Trường Tiểu học Yên Cư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN CƯLuyện từ và câu – Lớp 5A Luyện tập về quan hệ từ. ( Tuần 12)Câu 2Kiểm tra bài cũ:Câu 1Quan hệ từ là gì? Nêu ví dụ: 	Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.Ví dụ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về, ... Hãy xác định các cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị mối quan hệ gì? Nếu chúng em tích cực hoạt động trong tiết học thì tiết học sẽ sinh động. Biểu thị quan hệ giả thuyết- kết quả, điều kiện- kết quả..LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪQuan hệ từ Một quan hệ từCặp quan hệ từTác dụng: Nối những từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, ở, Vì nên ; do nên ; nhờ mà Nếu thì ; hễ thì Tuy nhưng , mặc dù nhưng Không những mà Luyện tập về quan hệ từ A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.Luyện từ và câu1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:Bài 2 : Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì ?CâuTừ in đậm biểu thị quan hệ gì?a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông.c) 	 Nếu hoa có ở trời cao Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.- nhưng: biểu thị quan hệ tương phản- mà: biểu thị quan hệ tương phản- Nếu...thì: biểu thi quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả.Bài 2 : Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì ?c) 	Nếu hoa có ở trời cao	 Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.	 (Nguyễn Đức Mậu) b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông.(Theo Đoàn Giỏi) a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu. Các từ" nhưng...mà..." biểu thị quan hệ tương phản. Các từ "Nếu ... thì... " biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quảBài 3: Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp điền vào chỗ trống.a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao.b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa.	 Theo Thạch Lamc) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.	TỤC NGỮ d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.	 Theo Nguyễn KhảiBài 4: Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau:  - mà:............................................. - thì:..............................................  - bằng:..........................................Bài 4: Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà, thì, bằng.Luyện tập về quan hệ từLuyện từ và câu- Vườn rau nhà bà tốt thế này mà sâu ăn nhiều quá.- Bà không phun thuốc vào rau thì sâu ăn hết mất thôi.- Bà muốn phun thuốc sâu cho rau nhưng phun bằng loại nào thì an toàn được nhỉ?

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_luyen_tap_ve_quan_he_tu_truo.ppt