Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Bài: Mở rộng vốn từ "Trật tự - An ninh" - Năm học 2020-2021

Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Bài: Mở rộng vốn từ "Trật tự - An ninh" - Năm học 2020-2021

Bài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, tòa án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán.

b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.

ppt 4 trang loandominic179 5010
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Bài: Mở rộng vốn từ "Trật tự - An ninh" - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2021LUYỆN TỪ VÀ CÂUMỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ- AN NINHBài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh?a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.c) Không có chiến tranh và thiên tai. LUYỆN TỪ VÀ CÂUMở rộng vốn từ: Trật tự- An ninhb) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.* an ninh: là từ ghép Hán Việt, lặp nghĩa, gồm hai tiếng: tiếng an có nghĩa là yên ổn, trái với nguy hiểm, tiếng ninh có nghĩa là yên lặng, bình yên. LUYỆN TỪ VÀ CÂUMở rộng vốn từ: Trật tự- An ninhBài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, tòa án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.- công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán.b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.- xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật. LUYỆN TỪ VÀ CÂUMở rộng vốn từ: Trật tự- An ninhBài 4. Đọc bản hướng dẫn và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.* Từ ngữ chỉ những việc làm: nhớ số điện thoại của cha (mẹ); của người thân; gọi 113 hoặc 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết; * Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: đồn công an, 113, 114, 115, trường học, nhà hàng, cửa hiệu* Từ ngữ chỉ người:ông bà, chú bác, người thân, người xung quanh, hàng xóm, bạn bè, 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_5_bai_mo_rong_von_tu_trat_tu.ppt