Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về quan hệ từ - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)
2. Các cặp quan hệ từ thường biểu thị quan hệ gì?
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, bằng, như, để, về, .
Em và Lan là đôi bạn thân.
Chẳng những Lan học giỏi toán mà Lan còn học giỏi tiếng Việt.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Luyện tập về quan hệ từ - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập thể lớp5B kính chào quí thầy côThứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2020Luyện từ và CâuKiểm tra bài cũ1. Thế nào là quan hệ từ? Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, bằng, như, để, về, ..2. Các cặp quan hệ từ thường biểu thị quan hệ gì?Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nỗi với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là: Vì .nên .; do .nên .; nhờ ..mà .: biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả. Nếu .thì .;hễ .thì .: biểu thị quan hệ giả thiết-kết quả, điều kiện- kết quả.Tuy .nhưng ; mặc dù ..nhưng .: biểu thị quan hệ tương phản.- Không những .mà .; không chỉ .mà .: biểu thị quan hệ tăng tiến.3. Đặt câu với một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ?- Em và Lan là đôi bạn thân.- Chẳng những Lan học giỏi toán mà Lan còn học giỏi tiếng Việt.Luyện tập về quan hệ từBài 1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.Thảo luận nhóm 4 Thời gian 3 phútCác quan hệ từ: của, bằng, như (1), như (2)+ Của: nối cái cày với người Hmông.+ Bằng: nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.+ Như (1): nối vòng với người hình cái cung.+ Như (2): nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.Bài 2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì?a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây gie sát ra sông.c) Nếu hoa có ở trời cao Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.a) nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.b) mà: biểu thị quan hệ tương phản. c) nếu thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả.Bài 3. Tìm quan hệ từ và, nhưng, trên, thì, ở, của thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao.b) Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa.c) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa.d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng thương yêu tôi hết mực, sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.????????vàvàởcủathìthìvànhưng Trăng quầngTrăng tánBài 4 : Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà, thì, bằng.Làm cá nhânThời gian: 2 phút- Cái lược này làm bằng sừng.- Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.- Tôi dặn mãi mà nó không nhớ. Ai nhanh ai đúngA. Nối danh từ với danh từ B. Nối danh từ với tính từ C. Nối các từ ngữ hoặc nối câu D. Các ý trên đều sai 1. Quan hệ từ là từ dùng để: A. Do ... nên .... B. Nhờ ... mà .... C. Vì ... nên .... D. Tất cả các ý trên 2. Các cặp từ biểu thị nguyên nhân- kết quả là: A. Quan hệ tương phản B. Quan hệ tăng tiến C. Quan hệ nguyên nhân – kết quả D. Quan hệ điều kiện – kết quả 3. Không những ... mà còn ...; không chỉ ... mà ... là cặp quan hệ từ chỉ: Quan hệ từMột quan hệ từMột cặp quan hệ từVà, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, ở, - Vì nên ; do nên; nhờ mà - Nếu thì ; hễ thì - Tuy nhưng ; mặc dù nhưng...- Không những mà Tác dụng:Nối những từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_luyen_tap_ve_quan_he_tu_nam.ppt