Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Dòng nào sau đây có từ

“tay” mang nghĩa gốc?

A. Tay áo của bố bị bẩn rồi ạ!

 B. Anh ấy là một tay lái cừ khôi.

 C. Em yêu đôi bàn tay chai sần của

 mẹ vì đã vất vả nuôi em khôn lớn.

pptx 31 trang Bình Nhi 30/06/2023 2280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHỞI 
ĐỘNG 
TỪ ĐỒNG NGHĨA 
TỪ TRÁI NGHĨA 
TỪ ĐỒNG ÂM 
TỪ NHIỀU NGHĨA 
Từ “đi” trong câu sau mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? 
Bác Tư đi nước cờ này thật cao tay! 
A. Nghĩa chuyển 
B. Nghĩa gốc 
Dòng nào sau đây có từ 
“tay” mang nghĩa gốc ? 
 A. Tay áo của bố bị bẩn rồi ạ! 
 B. Anh ấy là một tay lái cừ khôi. 
 C. Em yêu đôi bàn tay chai sần của 
 mẹ vì đã vất vả nuôi em khôn lớn. 
KHÁM 
PHÁ 
Thế nào là từ 
nhiều nghĩa? 
Từ nhiều nghĩa là từ có 
nghĩa gốc và một hay 
một số nghĩa chuyển 
Các nghĩa của từ nhiều 
nghĩa bao giờ cũng có 
mối liên hệ với nhau. 
THỰC 
HÀNH 
(1) Bé chạy lon ton trên sân. 
(2) T à u chạy băng băng trên 
 đường ray. 
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ. 
(4) Dân l à ng khẩn trương 
 chạy lũ. 
A 
B 
a) Hoạt động của máy móc. 
b) Khẩn trương tránh những 
 điều không may sắp xảy đến. 
c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. 
d) Sự di chuyển nhanh bằng 
 chân . 
Bài tập 1: Tìm ở cột B lời giải thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A: 
(1) Bé chạy lon ton trên sân. 
(1) Bé chạy lon ton trên sân. 
(2) T à u chạy băng băng trên 
 đường ray. 
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ. 
(4) Dân l à ng khẩn trương 
 chạy lũ. 
A 
B 
a) Hoạt động của máy móc. 
b) Khẩn trương tránh những 
 điều không may sắp xảy đến. 
c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. 
d) Sự di chuyển nhanh bằng 
 chân . 
Bài tập 1: Tìm ở cột B lời giải thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A: 
(2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. 
(1) Bé chạy lon ton trên sân. 
(2) T à u chạy băng băng trên 
 đường ray. 
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ. 
(4) Dân l à ng khẩn trương 
 chạy lũ. 
A 
B 
a) Hoạt động của máy móc. 
b) Khẩn trương tránh những 
 điều không may sắp xảy đến. 
c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. 
d) Sự di chuyển nhanh bằng 
 chân . 
Bài tập 1: Tìm ở cột B lời giải thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A: 
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ. 
(1) Bé chạy lon ton trên sân. 
(2) T à u chạy băng băng trên 
 đường ray. 
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ. 
(4) Dân l à ng khẩn trương 
 chạy lũ. 
A 
B 
a) Hoạt động của máy móc. 
b) Khẩn trương tránh những 
 điều không may sắp xảy đến. 
c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. 
d) Sự di chuyển nhanh bằng 
 chân . 
Bài tập 1: Tìm ở cột B lời giải thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A: 
(4) Dân làng khẩn trương chạy lũ. 
(1) Bé chạy lon ton trên sân. 
(2) T à u chạy băng băng trên 
 đường ray. 
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ. 
(4) Dân l à ng khẩn trương 
 chạy lũ. 
A 
B 
a) Hoạt động của máy móc. 
b) Khẩn trương tránh những 
 điều không may sắp xảy đến. 
c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. 
d) Sự di chuyển nhanh bằng 
 chân . 
Bài tập 1: Tìm ở cột B lời giải thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A: 
Sự vận động nhanh. 
Sự di chuyển. 
Di chuyển bằng chân. 
Bài 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ “ chạy ” có trong tất cả các câu trên? 
chạy (động từ): người hoặc 
động vật di chuyển bằng 
những bước nhanh, mạnh 
 và liên tiếp. 
Sự vận động nhanh. 
Sự di chuyển. 
Di chuyển bằng chân. 
Bài 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ “ chạy ” có trong tất cả các câu trên? 
Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ “ ăn ” được dùng với nghĩa gốc. 
A. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. 
B. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. 
C. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ. 
ăn 
nước ăn chân 
tàu ăn than 
ăn tối 
Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ “ ăn ” được dùng với nghĩa gốc. 
A. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. 
B. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. 
C. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ. 
Bài 4 : Chọn một trong hai từ đi hoặc đứng, đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy: 
Chú ý: Chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ “đi” và “đứng”. Không đặt câu với các nghĩa khác. 
a. Đi 
Nghĩa 1 : tự di chuyển bằng bàn chân. 
Nghĩa 2 : mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ. 
Ví dụ: Bé Na đang tập đi . 
Ví dụ: Bé Na thích đi đôi giày màu hồng. 
b . Đ ứng 
Nghĩa 1 : ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền. 
Nghĩa 2 : ngừng chuyển động . 
Ví dụ: B ố đứng đợi bạn Nam ra về. 
Ví dụ: Trời đang đứng gió. 
Thử xem câu mình đặt có đúng và hay không nhé! 
Dặn dò 
- Ôn tập về Từ nhiều nghĩa 
- Chuẩn bị bài mới 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_bai_luyen_tap_ve_tu_nhieu_ng.pptx