Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Tuần 14: Ôn tập về từ loại (Tiết 2)

Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Tuần 14: Ôn tập về từ loại (Tiết 2)

Thế nào là động từ? Cho ví dụ ?

Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Thế nào là tính từ ?Cho ví dụ .

Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.

Thế nào là quan hệ từ ?Cho ví dụ .

Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.

ppt 10 trang loandominic179 3680
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Tuần 14: Ôn tập về từ loại (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại ( Tiết 2 – Tr.142)Bài 1:Xếp các từ in khác màu trong đoạn văn sau vào bảng phân loại: Không thấy Nguyên trả lời, tôi nhìn sang. Hai tay Nguyên vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi. Qua ánh đèn ngoài đường hắt vào, tôi thấy ở khoé mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má. Tự nhiên nước mắt tôi trào ra. Cũng giờ này năm ngoái, tôi đón giao thừa với ba ở bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một mình, ba ơi! Theo Thuỳ LinhÔn tập về từ loại (Tiếp theo)Động từTính từQuan hệ từM: trả lờivời vợiqua- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.- Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.... - Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.* Thế nào là động từ? Cho ví dụ ?* Thế nào là tính từ ?Cho ví dụ .* Thế nào là quan hệ từ ?Cho ví dụ .Động từTính từQuan hệ từM: trả lờivời vợi,qua nhìn,vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏxa, lớn , ở, vớiNhóm đôiBài 1:Xếp các từ in khác màu trong đoạn văn sau vào bảng phân loại: Không thấy Nguyên trả lời, tôi nhìn sang. Hai tay Nguyên vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi. Qua ánh đèn ngoài đường hắt vào, tôi thấy ở khoé mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má. Tự nhiên nước mắt tôi trào ra. Cũng giờ này năm ngoái, tôi đón giao thừa với ba ở bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một mình, ba ơi! Theo Thuỳ Linh Tìm động từ chỉ hoạt động.Tìm động từ chỉ trạng thái.Động từTính từQuan hệ từM: trả lời,vời vợi,qua nhìn,vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏxa, lớn, ở, với Động từ chỉ hoạt động: trả lời, nhìn, vịn, đónĐộng từ chỉ trạng thái: hắt, thấy, trào, bỏ, lănBài 2: Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài thơ “Hạt gạo làng ta” của Trần Đăng Khoa, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng sáu nóng bức. Chỉ ra một động từ, một tính từ, một quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn ấy.Luyện tập: Hạt gạo làng ta Có bão tháng bảy Có mưa tháng ba Giọt mồ hôi sa Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả cá cờ Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy Hạt gạo làng ta Có bão tháng bảy Có mưa tháng ba Giọt mồ hôi sa Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả cá cờ Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy Luyện tập:Khổ thơ nói lên điều gì? Khổ thơ nói lên: Sự vất vả, khó nhọc, không quản nắng mưa trên đồng ruộng của người mẹ để làm ra những hạt gạo thơm ngon. Trưa tháng sáu nắng như đổ lửa. Nước ở các thửa ruộng nóng như có ai nấu, làm chết cả lũ cá cờ, cua phải ngoi lên bờ để tránh cái nắng thiêu đốt. Thế mà, giữa trời nắng chang chang, mẹ em vẫn lội xuống ruộng cấy lúa. Mẹ đội chiếc nón lá, gương mặt mẹ đỏ bừng. Lưng phơi giữa nắng, mồ hôi mẹ ướt đẫm chiếc áo màu nâu đã bạc sờn mưa nằng Mỗi hạt gạo làm ra chứa bao giột mồ hôi, bao nỗi vất vả của mẹ.2. Thực hành viết đoạn văn có sử dụng động từ, tính từ và quan hệ từ: Em rất tự hào và thương mẹ vô cùng. Mẹ thật vất vả, không quản ngại nắng mưa, tần tảo để làm ra những hạt gạo thơm ngon. Mặc dù cái nắng tháng sáu chói chang, nước dưới ruộng nóng như ai nấu, làm chết cả cá cờ và lũ cua ở trong hang cũng phải bò lên bờ tìm chỗ ẩn náu. Tuy trời nắng như đổ lửa nhưng mẹ em vẫn lội ruộng cấy lúa. Khuôn mặt mẹ đỏ bừng. Những giọt mồ hôi mặn chát lăn dài trên má và ướt đẫm chiếc áo nâu đã bạc màu của mẹ.- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.- Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.... - Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_5_tuan_14_on_tap_ve_tu_loai_t.ppt