Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Luyện tập về từ trái nghĩa - Trường Tiểu học Quang Trung
Phi nghĩa là gì?
Phi nghĩa: Những việc làm trái với đạo lí, điều không chính đáng.
Chính nghĩa là gì?
Chính nghĩa: Những điều, những việc làm đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả.
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
M: Cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm,
2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Khối 5 - Luyện tập về từ trái nghĩa - Trường Tiểu học Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NĂM HỌC 2020 - 2021TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNGCùng nhau khởi động? Điền các từ đồng nghĩa còn thiếu dưới mỗi tranh. cõng địu kiệuCùng nhau khởi động? Điền các từ đồng nghĩa còn thiếu dưới mỗi tranh. đội gánh bếCùng nhau khởi động?- Theo bạn, thế nào là từ đồng nghĩa ? Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.Từ trái nghĩaI. Nhận xétII. Ghi nhớII. Luyện tậpI. Nhận xétSo sánh nghĩa của các từ in đậm : Phrăng Đơ Bô- en là một người lính Bỉ trong đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính nghĩa.=> Từ được in đậm: phi nghĩa và chính nghĩaPhi nghĩa: Những việc làm trái với đạo lí, điều không chính đáng.Chính nghĩa: Những điều, những việc làm đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả. Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.Phi nghĩa là gì?Chính nghĩa là gì?Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.Ví dụ: cao - thấp; ngày – đêm; phải - trái ..Thế nào là từ trái nghĩa?2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:Chết vinh hơn sống nhục.=> Các cặp từ trái nghĩa là : 3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ?sống /chếtvinh /nhục => Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam => Thà chết mà được kính trọng,đánh giá cao còn hơn sống mà bị người khác cười chê, khinh bỉ.sống /chếtvinh /nhục Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì? Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật các sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái ....... đối lập nhau. 1 .Thế nào là từ trái nghĩa ?2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?Ghi nhớ1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.M: Cao - thấp, phải - trái, ngày - đêm, 2. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động, trạng thái, đối lập nhau.II. Luyện tập1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây.Trò chơiTìm đường về nhà Gạn đục khơi trong Gần mực thì đen, gần đèn thì sángAnh em như thể tay chânRách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.Các bạn giỏi quá!Cảm ơn các bạn đã giúp tôi tìm được đường về nhà.II. Luyện tập1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây.a. đục trong.b. đen sáng. c. Rách lành, dở hay2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau: a. Hẹp nhà bụng.b. Xấu người nết.c. Trên kính nhường. rộng đẹp dưới3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:a. Hòa bìnhb. Thương yêuc. Đoàn kếtd. Giữ gìnChiến tranh; xung đột; ..ghét bỏ; căm hờn; căm thù; ..Tan rã; chia rẽ, xung khắc; ..Phá hoại, phá phách; hủy hoại; ..THẢO LUẬN NHÓM 44. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.* Hai câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa:Ví dụ: Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh* Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa:Ví dụ: Chúng em ai cũng yêu hòa bình, ghét chiến tranh.Dặn dò, nhận xétVề nhà hoàn thành tiếp các bài tập vào vở bài tập. Học thuộc và tìm them các thành ngữ, tục ngữ. Chuẩn bị: Luyện tập về từ trái nghĩa
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_khoi_5_luyen_tap_ve_tu_trai_nghia.pptx