Bài giảng Kĩ thuật Lớp 5 - Kĩ thuật chuẩn bị nấu ăn
Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn như: rau, củ, quả, thịt, trứng, tôm, cá được gọi chung là thực phẩm. Trước khi tiến hành nấu ăn cần tiến hành các công việc chuẩn bị như chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm nhằm có được những thực phẩm tươi, ngon, sạch dùng để chế biến các món ăn đã định.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kĩ thuật Lớp 5 - Kĩ thuật chuẩn bị nấu ăn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KĨ THUẬT Lớp 5 2 Ở tiết học trước chúng ta học bài gì? Hãy kể tên một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình em. Qua bài học chúng ta cần ghi nhớ điều gì? KIỂM TRA BÀI CŨ. 3 Có gì khác nhau giữa thực phẩm trong hai bức hình sau? Kĩ thuật CHUẨN BỊ NẤU ĂN 5 Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn Để chuẩn bị nấu ăn thì chúng ta cần l à m những việc gì? Chọn thực phẩm. Sơ chế thực phẩm. Kết luận: Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn như: rau, củ, quả, thịt, trứng, tôm, cá được gọi chung l à thực phẩm. Trước khi tiến h à nh nấu ăn cần tiến h à nh các công việc chuẩn bị như chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm nhằm có được những thực phẩm tươi, ngon, sạch dùng để chế biến các món ăn đã định. 6 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Chọn thực phẩm cho bữa ăn: 7 a) Yêu cầu: Đảm bảo có đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng. Thực phẩm phải sạch v à an to à n. 8 - Phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình. - Ăn ngon miệng. 9 Em hãy nêu tên các chất dinh dưỡng cần cho con người? Dựa v à o lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn th à nh 4 nhóm. Đây cũng chính l à các nhóm thức ăn chứa các chất dinh dưỡng cần cho con người: - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. - Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, khoáng chất. Ngo à i ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ v à nước. 10 b. Cách thực hiện: Dự kiến những thực phẩm cần có cho bữa ăn của gia đình: Khi tiến h à nh công việc n à y cần căn cứ v à o tính chất của bữa ăn (bữa ăn chính hay bữa ăn phụ), nhu cầu dinh dưỡng của mọi người v à khả năng kinh tế của từng gia đình để dự kiến những thực phẩm cần có cho phù hợp. 11 Hãy kể tên những loại thực phẩm thường được gia đình em chọn cho bữa ăn chính. 12 Một số loại thực phẩm: 13 Các loại thịt (động vật): 14 Các loại rau, quả (thực vật): 15 Lựa chọn thực phẩm theo dự kiến: Mỗi loại thực phẩm có đặc điểm, tính chất khác nhau nên cách lựa chọn thực phẩm cũng khác nhau. Ví dụ : Rau xanh phải tươi, non, không bị héo úa, giập nát. Cá, cua, tôm phải tươi, tốt nhất là chọn những con còn sống. Thịt lợn có màu hồng tươi ở phần nạc, dẻo dính, không có mùi ôi, Em hãy nêu cách lựa chọn những thực phẩm mà em biết. 16 Cách chọn rau xanh: Rau xanh phải tươi, non, không bị héo úa, giập nát. 17 So sánh 2 hình ảnh sau: 18 Hình 1 Hình 2 Cách chọn thịt: + Cá, cua, tôm phải tươi, tốt nhất l à chọn những con còn sống. Thịt lợn có m à u hồng tươi ở phần nạc , dẻo dính, không có mùi ôi, 19 2. Sơ chế thực phẩm: a) Mục đích: L à m sạch thực phẩm trước khi chế biến th à nh các món ăn. Khi sơ chế có thể cắt, thái v à tẩm ướp nhằm l à m cho thực phẩm nhanh chín, có mùi vị thơm ngon. 20 b) Cách tiến h à nh: Cách sơ chế thực phẩm tùy thuộc v à o loại thực phẩm v à yêu cầu chế biến món ăn. Ví dụ: Khi sơ chế rau xanh, cần nhặt bỏ gốc, rễ, những phần giập nát, héo úa, gi à , bị sâu bọ cắn hoặc gọt bỏ lớp vỏ bên ngo à i. Sau đó rửa bằng nước sạch từ 3 đến 4 lần. Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế một loại rau m à em biết. 21 - Khi sơ chế các loại cá, cần loại bỏ những phần không ăn được v à rửa sạch nhớt. 22 - Khi sơ chế các loại thịt, cần cạo sạch bì v à rửa sạch thịt. Sau đó thái hoặc băm nhỏ v à tẩm ướp gia vị tùy theo cách chế biến. 23 Thảo luận nhóm đôi: + Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế n à o trước khi nấu ăn? + Theo em, cách sơ chế rau xanh (rau muống, rau cải, rau mồng tơi) có gì giống v à khác so với cách sơ chế các loại củ, quả (su h à o, đậu đũa, bí ngô, ) + Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế n à o? + Quan quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tôm. 24 Kết luận: Muốn có được bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh, cần biết cách chọn thực phẩm tươi, ngon v à sơ chế thực phẩm. Cách lựa chọn, sơ chế thực phẩm tuỳ thuộc v à o loại thực phẩm v à yêu cầu của việc chế biến món ăn. 25 Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. 1. Em hãy đánh dấu x v à o ở thực phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình: 26 + Rau tươi, non, đảm bảo sạch, an to à n v à không bị héo úa, giập nát. + Rau tươi, có nhiều lá sâu + Cá tươi (còn sống) +Tôm đã bị rụng đầu +Thịt lợn có m à u hồng (ở phần nạc), không có mùi hôi 27 x 1. Em hãy đánh d ấ u x v à o ở th ự c phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình: Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. x x 2. Em hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng với cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường: A Khi sơ chế rau xanh cần phải Khi sơ chế củ, quả cần phải Khi sơ chế cá, tôm cần phải Khi sơ chế thịt lợn cần phải B gọt bỏ lớp vỏ, tước xơ, rửa sạch. loại bỏ những phần không ăn được như vây, ruột, đầu và rửa sạch. dùng dao cạo sạch bì và rửa sạch. nhặt bỏ gốc rễ, phần giập nát, lá héo úa, lá sâu, 28 Ghi nhớ: Khi chuẩn bị nấu ăn cần chọn thực phẩm và sơ chế thực phẩm nhằm đảm bảo cho bữa ăn đủ lượng, đủ chất, hợp vệ sinh và phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình. Chuẩn bị nấu ăn giúp người nội trợ thực hiện công việc nấu ăn thuận tiện, chủ động. 29 Các em hãy về nhà phụ giúp gia đình trong việc chuẩn bị nấu ăn, và ghi lại cụ thể những việc mà các em đã làm khi chuẩn bị nấu ăn. Đọc trước bài “Nấu cơm” và tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình em. Dặn dò + Thực h à nh ở nh à : Chúc các con học tập thật tốt nhé!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ki_thuat_lop_5_ki_thuat_chuan_bi_nau_an.pptx