Tổng hợp Bài tập môn Toán và Tiếng Việt cấp Tiểu học

Tổng hợp Bài tập môn Toán và Tiếng Việt cấp Tiểu học

Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước đáp số đúng:

Nếu a = 9250 thì giá trị biểu thức 45105 – a : 5 là:

A. 7171 B. 43255 C. 42355 D. 7183

Câu 5. Khoanh vào chữ cái trước đáp số đúng:

Một đội công nhân đắp đường, trong 4 ngày đầu đắp được 184m đường. Hỏi trong một tuần đội đó đắp được bao nhiêu mét đường? (Biết rằng 1 tuần làm việc 5 ngày và số mét đường đắp được trong mỗi ngày là như nhau)

A. 230m đường B. 144m đường

C. 135m đường D. 215m đường

Câu 6. Khoanh vào chữ cái trước đáp số đúng:

Số 9874 được viết thành tổng như sau:

A. 9000 + 800 + 70 + 4 B. 900 + 8000 + 70 + 4 C. 9000 + 80 + 70 + 4

D. 9000 + 700 + 80 + 4

 

doc 259 trang loandominic179 9981
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp Bài tập môn Toán và Tiếng Việt cấp Tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
FULL BỘ TOÁN + TIẾNG VIỆT lớp 2345 CỰC ĐẸP VÀ HAY GIÁ RẺ LIÊN HỆ NGAY ZALO O937-351-107
Link Xem Thử: 
ĐỀ TOÁN CƠ BẢN LỚP 4 
TUẦN 1
Họ và tên: ...........................................................................................Lớp: ..
Phần I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số 40125 đọc là:
A. Bốn mươi nghìn một trăm hai năm
B. Bốn mươi nghìn một trăm hai mươi lăm
C. Bốn mươi nghìn, hai trăm và 5 đơn vị
D. Bốn trăm nghìn và hai mươi lăm đơn vị
Câu 2. Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm
a/ 3428 3482
b/ 37214 37241
c/ 36729 36000 + 700 + 29
d/ 7776 ..6777
e/ 60305 ..60035
g/ 99998 ..99999
Câu 3. Nối biểu thức với giá trị của biểu thức đó:
Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước đáp số đúng:
Nếu a = 9250 thì giá trị biểu thức 45105 – a : 5 là:
A. 7171
B. 43255
C. 42355
D. 7183
Câu 5. Khoanh vào chữ cái trước đáp số đúng:
Một đội công nhân đắp đường, trong 4 ngày đầu đắp được 184m đường. Hỏi trong một tuần đội đó đắp được bao nhiêu mét đường? (Biết rằng 1 tuần làm việc 5 ngày và số mét đường đắp được trong mỗi ngày là như nhau)
A. 230m đường	B. 144m đường
C. 135m đường	D. 215m đường
Câu 6. Khoanh vào chữ cái trước đáp số đúng:
Số 9874 được viết thành tổng như sau:
A. 9000 + 800 + 70 + 4
B. 900 + 8000 + 70 + 4
C. 9000 + 80 + 70 + 4
D. 9000 + 700 + 80 + 4
Phần II: TỰ LUẬN.
Câu 1. Tính giá trị của biểu thức sau:
a) 10235 – 9105 : 5
b) (4628 + 3536) :4
Câu 2. 
a) Xếp các số: 46278 ; 43578 ; 48258 ; 49258 ; 46728 theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Xếp các số: 10278 ; 18027 ; 18207 ; 10728 ; 12078 theo thứ tự từ lớn đến bé
Câu 3. Tìm x:
a) x – 1295 = 3501
b) x + 4886 = 8312
c) X x 5 = 7945
d) x : 9 = 3038
Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài là 96cm. Chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài giải
Câu 5. Một nhà máy sản xuất trong 6 ngày được 1020 chiếc điện thoại. Hỏi trong 9 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc điện thoại, biết số ti vi sản xuất mỗi ngày là như nhau?
Bài giải
Câu 6. Một thửa ruộng hình vuông có độ dài cạnh là 8m. Hãy tính chu vi thửa ruộng đó?
Bài giải
ĐÁP ÁN
Phần I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. B
Câu 2.
3428 < 3482
37214<37241
36729 = 36000 + 700 + 29
7778 >6777
60305 > 60035
99998 < 99999
Câu 3.
(A; 3)
(B; 4)
(C; 1)
(D; 2)
Câu 4. B	Câu 5. A	Câu 6. A
Phần II. TỰ LUẬN.
Câu 1.
a) 10235 – 9105 : 5
= 10235 – 1921
= 8414
b) (4628 + 3536) : 4
= 8164 : 4
= 2041
Câu 2.
a) 43578 ; 46278 ; 46728 ; 48258 ; 49258
b) 18207 ; 18027 ; 12078 ; 10728 ; 10278
Câu 3.
x – 1295 = 3702 
 x = 3702 + 1295 
 x = 4997 
x + 4876 = 9312
 x = 9312 – 4876
 x = 4436
X x 5 = 3645 
 X = 3645 : 5
 X = 729 
x : 9 = 2036
 x = 2036 x 9
 x = 18324
Câu 4.
Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: 96 : 4 = 24 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là: (96 + 24) x 2 = 240 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật đó là: 96 x 24 = 2304 (cm2)
Đáp số: 240cm và 2304 cm2
Câu 5. 
Bài giải
Một ngày, nhà máy đó sản xuất được số điện thoại là:
	1020 : 6 = 170 (chiếc)
Trong 9 ngày nhà máy đó sản xuất được số điện thoại là:
	170 x 9 = 1 530 (chiếc)
	Đáp số: 1 530 chiếc
Câu 6. 	Bài giải
Chu vi thửa ruộng đó là:
	8 x 4 = 32 (m)	Đáp số: 32m
ĐỀ TOÁN NÂNG CAO LỚP 4
TUẦN 1
Họ và tên: ....................................................................................Lớp: ..
Phần I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là:
A. 99999
B. 99998
C. 88888
D. 99990
b) Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:
A.10000
B.10001
C. 10234
D. 11111
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Số liền trước số bé nhất có năm chữ số là 9999 .
b) Số liền sau số lẻ bé nhất có năm chữ số là 10001 .
c) Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99998 .
d) Số liền sau số tròn chục lớn nhất có năm chữ số là 99990 .
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 7; 5; 9; 3 là
A. 7593
B. 7953
C. 9753
D. 9735
Câu 4. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Hiệu của số chẵn bé nhất có năm chữ số và số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 9002
B. 9001
C. 9003
D. 9011
Phần II. TỰ LUẬN.
Câu 1. Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức:
a) Nhân 4 với tổng của 2137 và 2368
b) 10236 trừ đi tích của 1028 và 5
Câu 2. Tìm một số, biết rằng nếu cộng số đó với 333 rồi nhân với 2 thì được số bé nhất có 5 chữ số.
Bài giải
Câu 3. Chu vi của hình chữ nhật là 100 cm. Nếu thêm vào chiều rộng 3 cm và bớt ở chiều dài đi 3 cm thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài giải
Câu 4: Di chuyển bao nhiêu mét?
Người ta thả một quả bóng từ trên một tháp cao 100m xuống mặt đất. Cứ mỗi lần chạm đất, quả bóng lại nảy lên một độ cao bằng 40% độ cao của nó trước đó. Hỏi sau khi chạm đất lần thứ 5 thì quả bóng đã di chuyển được một quãng đường dài bao nhiêu mét?
 ..
ĐÁP ÁN
Phần I
Câu 1.
a) B
b) C
Câu 2.a) Đ
b) S
c) Đ
d) S
Câu 3. C
Câu 4.
(A; 3)
(B; 1)
(C; 4)
(D; 2)
Câu 5. C
Phần II
Câu 1.
 4 x (2137 + 2368) 	
= 4 x 4505
= 18 020
10236 – 1028 x 5
= 10236 – 5140
= 5096
Câu 2. 
Số bé nhất có 5 chữ số là 10000. Số cần tìm là:
10000 : 2 – 333 = 4 667
Đáp số: 4 667
Câu 3.
Nếu thêm vào chiều rộng 3cm và bớt ở chiều dài đi 3cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Cạnh của hình vuông là: 100 : 4 = 25 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 25 – 3 = 22 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là: 25 + 3 = 28 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là: 28 x 22 = 616 (cm2)
Đáp số: 616 cm2
Câu 4:
 Di chuyển bao nhiêu mét?
Từ tháp cao 100m mỗi lần chạm đất, quả bóng nảy lên bằng 40% độ cao của nó trước đó, ta có
Lần 1
Lần 2
Lần 3
 Lần 4
Lần 5
 Trước
100
40
16
6,40
2,56
 sau
 40
16
 6,40
2,56
1,02
Sau khi chạm đất lần thứ 5 thì quả bóng đã di chuyển được một quãng đường dài số mét là:
40 + 16 + 6,4 + 2,56 + 1,02 = 65,98 (m)
	Đáp số: 65,98 m
ĐỀ TOÁN CƠ BẢN LỚP 4 
TUẦN 2
Họ và tên: .................................................................................................Lớp: ..
Phần I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a) Có bao nhiêu số có sáu chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 2?
A. 6 số
B. 5 số
C. 4 số
D. 3 số
b) Số bé nhất có sáu chữ số mà chữ số hàng trăm là 9 và chữ số hàng đơn vị 2 là:
A. 999 992
B. 111 912
C. 100 902
D. 100 912
Câu 2. Nối mỗi số với cách viết thành tổng của số đó:
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Số bé nhất có sáu chữ số là: 100000 
b) Số lớn nhất có sáu chữ số đều là số chẵn là: 999988 
c) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là: 987654
d) Số bé nhất có sáu chữ số đều là số chẵn là: 100000 
Câu 4. Tìm câu trả lời sai:
A. Số tròn chục lớn nhất có sáu chữ số là: 999990
B. Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là: 999998
C. Số bé nhất có sáu chữ số đều là số lẻ là: 100001
D. Số bé nhất có 6 chữ số mà chữ số hàng nghìn là 7 là: 107000
Phần II. TỰ LUẬN.
Câu 1. Cho các chữ số: 4; 1; 3; 6
a) Viết các số có bốn chữ số khác nhau:
b) Xếp các số vừa viết được theo thứ tự tăng dần.
Câu 2. a) Viết tất cả các số có bốn chữ số mà tổng bốn chữ số bằng 3:
b) Xếp các số vừa viết được theo thứ tự từ bé đến lớn :
Câu 3. Tìm x:
a) x – 4956 = 8372
c) X x 9 = 57708
b) x + 1536 = 10320
d) x : 7 = 1630
Câu 4. Tìm một số có bốn chữ số, biết chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng trăm, chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 3.
Câu 5. Một tấm bia hình chữ nhật có diện tích 198 cm2, chiều rộng 9cm. Tính chu vi của tấm bia hình chữ nhật đó
Câu 6:Cò và Vịt 
 Hai chú cò đang bay gặp một đàn vịt trời bay ngang qua, một chú cò bèn cất tiếng chào: “chào 2 trăm bạn vịt”. Chú vịt đầu đàn bèn trả lời: “Cò ơi bạn nhầm rồi! Chúng tôi thêm ½ chúng tôi và thêm cả các bạn nữa mới đủ hai trăm cơ ”. Chú Cò còn lại đã nhẩm tính ra nhưng không biết giải thích làm sao cho bạn mình hiểu. Nào các bạn nhỏ ơi hãy cùng chung tay giúp hai chú Cò giải toán nhé!
ĐÁP ÁN
Phần I.
Câu 1.a) A
b) C
Câu 2. (A ; 3)
(B ; 4)
(C ; 1)
(D ; 2)
Câu 3.a) Đ
b) S
c) Đ
d) S
Câu 4. C
Phần II
Câu 1.
a) 4136 ; 4163 ; 4316 ; 4361 ; 4613 ; 4631 ; 1436 ; 1463 ; 1346 ; 1364 ; 1634 ; 1643 ; 3146 ; 3164 ; 3416 ; 3461 ; 3614 ; 3641 ; 6134 ; 6143 ; 6314 ; 6341 ; 6413 ; 6431.
b) 1346 ; 1364 ; 1436 ; 1463 ; 1634 ; 1643 ; 3146 ; 3164 ; 3416 ; 3461 ; 3614 ; 3641 ; 4136 ; 4163 ; 4316 ; 4361 ; 4613 ; 4631 ; 6134 ; 6143 ; 6314 ; 6341 ; 6413 ; 6431.
Câu 2.
a) Vì 3 = 3 + 0 = 2 + 1 = 1 + 1 + 1 nên các số có 4 chữ số mà tổng các chữ số bằng 3 là: 3000 ; 2100 ; 2010 ; 2001 ; 1200 ; 1020 ; 1002 ; 1110 ; 1101 ; 1011
b) Các số trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
1002 ; 1011 ; 1020 ; 1101 ; 1110 ; 1200 ; 2001 ; 2010 ; 2100 ; 3000
Câu 3.
a) x – 4956 = 8372
x = 8372 + 4956
x = 13328
b) x + 1536 = 10320
x = 10320 – 1536
x = 8784
c) X x 9 = 57708
X = 57708 : 9
X = 6412
d) x : 7 = 1630
x = 1630 x 7
x = 11410
Câu 4.
Chữ số hàng chục gấp chữ số hàng nghìn số lần là: 2 x 2 = 4 (lần)
Chữ số hàng nghìn nhỏ hơn 2 vì nếu chữ số hàng nghìn là 2 thì chữ số hàng chục là 2 x 4 = 8. Khi đó chữ số hàng đơn vị là : 8 + 3 = 11 (loại)
Vậy chữ số hàng nghìn là 1 chữ số hàng trăm là: 1 x 2 = 2
Chữ số hàng chục là: 2 x 2 = 4
Chữ số hàng đơn vị là: 4 + 3 = 7
Số cần tìm là: 1247
Câu 5. 
Chiều dài của tấm bìa hình chữ nhật là: 198 : 9 = 22 (cm)
Chu vi của tấm bìa hình chữ nhật đó là: (22 + 9) x 2 = 62 (cm)
Đáp số: 62 cm
Câu 6: Cò và Vịt 
Nếu thêm ½ đàn vịt và thêm cả 2 chú cò mới đủ 200 con, nghĩa là: 3 lần ½ đàn vịt trời có số con là:	200 – 2 = 198 (con)
½ đàn vịt trời có số con là:
	198 : 3 = 66 (con)
Có số con vịt trời là:
	66 x 2 = 132 (con)	Đáp số: 132 con
ĐỀ NÂNG CAO TOÁN 4
TUẦN 2
Họ và tên: ..................................................................................Lớp: ..
Bài 1:
Sắp xếp các phân số sau đây theo thứ tự từ lớn đến bé:
Bài 2: Cho dãy số 14;16; 18; ....; 94; 96 ; 98.
a/ Tính tổng giá trị của dãy số trên.
b/ Tìm số có giá trị lớn hơn trung bình cộng của dãy là 8. Cho biết số đó là số thứ bao nhiêu của dãy số trên?
Bài 3: Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau, nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?
Bài giải
Bài 4: Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ 5 trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày 26 tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?
Bài giải
Bài 5: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó được mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng so với trước tăng gấp rưỡi và do đó diện tích tăng thêm 280m².
Tính chiều rộng và diện tích khu vườn sau khi mở thêm.
Bài giải
Câu 6: Đào ao
Nghỉ hè Nam được về quê thăm ông bà ngoại. Nhà ông bà ngoại rất rộng, có cả vườn cây ao cá. Đặc biệt cái ao của ông bà có dạng là một hình vuông, 4 góc ao có 4 cây khế sai trĩu quả, lần nào về quê Nam cũng chạy ngay ra gốc khế để hái quả, Nam ăn mãi mà không thấy chán.
 Một hôm ông ngoại nói với Nam: Ông định mở rộng cái ao này thành một cái ao mới có diện tích lớn hơn gấp đôi để nuôi cá nhưng bà không muốn cho ông làm vì tiếc phải chặt bỏ 4 cây khế ngọt. Ông chưa biết phải thuyết phục bà thế nào?
 Nghe ông nói vậy, Nam đã bật mí cho ông một số cách mở rộng được Ông không ngớt lời khen. Vậy Nam bàn với ông cách như thế nào ?
Bài giải
ĐÁP ÁN
Bài 1:
Ta có:
> 1; > 1; < 1; < 1; < 1.
 = . Vì > nên >
 = ; = ; = . Vì << nên <<
Vậy Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 
>>>>
Bài 2:
a/ Dãy số trên có số các số hạng là:
	(98 - 14) : 2 + 1 = 43 (số)
Giá trị 1 cặp là:
	14 + 98 = 112
Tổng giá trị của dãy số trên là:
	112 : 2 x 43 = 2 408
b/ Trung bình cộng của dãy số trên là:
	(98 + 14) : 2 = 56
Số có giá trị lớn hơn trung bình cộng của dãy là 8 là:
	56 + 8 = 64
Trong dãy số trên, số đó là số thứ:
	(64 - 14) : 2 + 1 = 26
	Đáp số: a/ 2 408
	 b/ 26.
Bài 3:
Bài giải
Nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau nghĩa là rổ thứ hai có nhiều hơn rổ thứ nhất 4 quả cam.
Nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai nghĩa là rổ cam thứ 2 có số quả cam là:
	(24 - 4) : 2 = 10 (quả)
Rổ thứ nhất có số quả cam là:
	10 – 4 = 6 (quả)
	Đáp số: - Rổ thứ nhất: 6 quả cam.
	 - Rổ thứ 2: 10 quả cam.
Bài 4:
Bài giải
1 tuần = 7 ngày
Hai ngày thứ năm chẵn liền nhau cách nhau 14 ngày, từ ngày thứ năm chẵn đầu tiên đến ngày thứ năm chẵn thứ ba cách nhau 28 ngày (vì 14 + 14 = 28 ngày).
- Nếu thứ năm chẵn đầu tiên là ngày 4 thì ngày thứ năm chẵn thứ ba là ngày 32 (vì 4 + 28 = 32 – loại)
Vậy ngày thứ năm chẵn đầu tiên là ngày 2, ngày thứ năm chẵn thứ ba là ngày 30 (vì 2 + 28 = 30). Suy ra ngày 26 của tháng đó là chủ nhật.
	Đáp số: Chủ nhật
Bài 5:
Bài giải
Diện tích khu vườn là:
	280 x 2 = 560 (m²)
Chiều rộng khu vườn là:
	560 : 35 = 16 (m)
Diện tích khu vườn sau khi mở rộng thêm là:
	280 x 3 = 840 (m2)
	Đáp số: - Chiều rộng: 16 m
	 - Diện tích khu vườn sau khi mở rộng: 840m2
Câu 6. Đào ao theo 2 phương án sau
ĐỀ TOÁN CÓ BẢN LỚP 4
TUẦN 3
Họ và tên: ..........................................................................................Lớp: ..
I: TRẮC NGHIỆM. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1:Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 102 345 876 là :
A. 8, 7, 6
B. 1, 0, 2
 C. 3, 4, 5 
 D. 4, 5, 8.
Bài 2: Các chữ số thuộc lớp triệu trong số 198 304 576 là :
A. 9, 8, 3 
B. 1, 9, 8, 3
C. 4, 5, 7 
D. 1, 9, 8
Bài 3: Giá trị của chữ số 5 trong số 75 003 700 là :
A. 5 000 
B. 5 000 000 
C. 50 000 
D. 500 000
Bài 4: Số lẻ bé nhất có tám chữ số là : 
A. 11 111 111 
B. 10 000 001 
C. 11 000 000 
D. 10 000 000
Bài 5: Số chẵn lớn nhất có bảy chữ số là : 
A. 9 999 999 
B. 9 999 990 
C. 9 999 998 
D. 9 999 909
II/ TỰ LUẬN.
Bài 1 : 
a) Đọc các số sau:
100 515 600 đọc là :
49 200 000 đọc là:
b) Viết số gồm:
- 2 triệu, 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm và 8 đơn vị 
- 7 chục triệu, 5 trăm nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 7 chục và 2 đơn vị
Bài 2 : Tính nhanh.
a, 32684 + 41325 +316 + 675 b, 17 x 26 +26 x 44 +39 x 26
Bài 3:Viết tiếp hai số hạng của dãy số : 0 ; 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 12 ; ............ ; ...........
Bài 4: Ba ô tô chở hàng, ô tô thứ nhất chở được 3 tạ 15 kg, ô tô thứ hai chở nhiều hơn ô tô thứ nhất 25kg nhưng ít hơn ô tô thứ ba 2 yến 8 kg. Hỏi cả ba ô tô chở được bao nhiêu kg hàng?
Bài giải
Bài 5: Cho dãy số : 1, 2, 3, 4, . . , 124, 125. Hỏi dãy số có bao nhiêu chữ số 
‘Bài giải
ĐÁP ÁN
I/ TRẮC NGHIỆM: 
Bài
1
2
3
4
5
Đáp án
C
D
B
B
C
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II/ TỰ LUẬN: 
Bài 1: 
a/ 
- 100 515 600 đọc là : Một trăm triệu năm trăm mười lăm nghìn sáu trăm.
- 49 200 000 đọc là: Bốn mươi chín triệu hai trăm nghìn.
b/ 
- 2 triệu, 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm và 8 đơn vị viết là: 2 313 208
- 7 chục triệu, 5 trăm nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 7 chục và 2 đơn vị viết là: 70 504 072
Bài 2: 
a, 32 684 + 41 325 +316 + 675
= (32 684 + 316) + (41 325 + 675)
= 33 000 + 42 000
= 75 000
b, 17 x 26 +26 x 44 +39 x 26
= 26 x (17 + 44 + 39)
= 26 x 100
= 2 600
Bài 3:
Quy luật: Mỗi số (kể từ số thứ ba) bằng tổng hai số liền trước nó cộng thêm 1 đơn vị.
0 ; 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 12 ; 20; 33
Bài 4: 
Bài giải
Đổi: 3 tạ 15 kg = 315 kg
	2 yến 8 kg = 28 kg
Ô tô thứ hai chở được là:
	315 + 25 = 340 (kg)
Ô tô thứ ba chở được là:
	340 + 28 = 368 (kg)
 Cả ba ô tô chở được là:
	315 + 340 + 368 = 1 023 (kg)
	Đáp số: 1 023 kg.
Bài 5: 
Bài giải
Từ 1 đến 9 có 9 số có một chữ số nên có 9 chữ số.
Từ 10 đến 99 có số số là: (99 – 10 ) : 1 + 1 = 90 (số)
90 số có hai chữ số có số chữ số là: 90 x 2 = 180 (chữ số)
Từ 100 đến 125 có số số là: (125 - 100) : 1 + 1 = 26 (số)
26 số có 3 chữ số có số chữ số là: 26 x 3 = 78 (chữ số)
Dãy số có số chữ số là:
	9 + 180 + 78 = 267 (chữ số)
	Đáp số: 267 chữ số.
ĐỀ TOÁN NÂNG CAO LỚP 4
TUẦN 3
Câu 1: (2 điểm) Tính nhanh tổng sau:
Câu 2: Tìm tất cả các số có 3 chữ số sao cho nếu đem mỗi số cộng với 543 thì được số có 3 chữ số giống nhau?
Câu 3: Tìm các phân số lớn hơn và khác với số tự nhiên , biết rằng nếu lấy mẫu số nhân với 2 và lấy tử số cộng với 2 thì giá trị phân số không thay đổi ? 
Bài giải
Câu 4: Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển vở hết 5400 đồng. Dương mua 7 tập giấy và 6 quyển vở cùng loại hết 9900 đồng. Tính giá tiền một tập giấy và một quyển vở?
Bài giải
Câu 5: Một gia đình có 2 người con và một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng 20m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Nay chia thửa đất đó thành hai hình chữ nhật nhỏ có tỉ số diện tích là để cho người con thứ hai phần nhỏ hơn và người con cả phần lớn hơn. Hỏi có mấy cách chia? Theo em nên chia theo cách nào? Tại sao?
Bài giải
ĐÁP ÁN
Câu 1: 
(0,25 điểm)
 Nhân cả 2 vế với 3 ta có:
(0,25 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Câu 2: 
 Các số có 3 chữ số giống nhau là: 
111; 222; 333; 444; 555; 666; 777; 888; 999. (0,5 điểm)
Các số: 111; 222; 333; 444; 555 bị loại ( 0,5 điểm )
Vì số: 555 - 543 < ***
Còn lại ta có: 
 666 - 543 = 123 
 777 - 543 = 234	 (0,5 điểm)
 888 - 543 = 345 
 999 - 543 = 456
Vậy ta có 4 số là: 
 123; 234; 345; 456. 
 Đáp số: 123; 234; 345; 456. ( 0,5 điểm )
Câu 3: 
(0,25 điểm)
 Gọi phân số đó là 
(0,25 điểm)
 Ta có: 
(0,25 điểm)
 Mặt khác ( Tính chất cơ bản của phân số )
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
 Do đó 
 2 phân số có mẫu số bằng nhau suy ra: a + 2 = a X 2 
 a = 2
(0,25 điểm)
 Ta phải tìm b để 
(0,25 điểm)
 Vậy b = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
 Nên ta có các phân số sau:
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
 Loại bỏ các phân số tự nhiên : 
 Vậy các phân số cần tìm là: 
 Câu 4: 
Bài giải
 Giả sử Linh mua gấp đôi số hàng và phải trả gấp đôi tiền tức là: 8 tập giấy + 6 quyển vở và hết 10800 đồng. Dương mua 7 tập giấy + 6 quyển vở và hết 9900 đồng. ( 0,5 điểm )
 Như vậy hai người mua chênh lệch nhau 1 tập giấy với số tiền là:
 10800 - 9900 = 900 ( đồng ) ( 0,5 điểm )
 900 đồng chính là tiền một tập giấy
 Giá tiền mua 6 quyển vở là: 
 9900 - ( 900 x 7 ) = 3600 ( đồng) ( 0,5 điểm ) 
 Giá tiền 1 quyển vở là:
 3600 : 6 = 600 ( đồng ) ( 0,5 điểm )
 Đáp số: 900 đồng; 600 đồng
 Câu 5: A B A M B
 M N
 ( 1 ) ( 2 )
Quan sát hình 1 và hình 2 phần đất hình chữ nhật đều có chung 1 cạnh ( chiều dài ở hình 1; chiều rộng ở hình 2 ) nên ta chỉ cần chia cạnh kia thành 2 phần có tỉ số là được. ( 0,25 điểm )
 Như vậy hình chữ nhật ABNM có chiều rộng là: 
 20 : ( 2 + 3 ) x 2 = 8 ( m ) ( 0,5 điểm )
 ở hình 2 chiều rộng AM là :
 20 x 2 : ( 2 + 3 ) x 2 = 16 (m ) ( 0,5 điểm ) 
 Vậy cách chia đẹp nhất là chia như hình 2 vì 2 phần đất đều cân đối để xây nhà.
 Đáp số: Chia chiều dài thành 2 phần tỉ số là ( 0,5 điểm )
 (Hình vẽ 0,25 điểm )
ĐỀ TOÁN CÓ BẢN LỚP 4
TUẦN 4
Họ và tên: ............................................................................................Lớp: ..
I: TRẮC NGHIỆM.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Điền dấu >; =; < thích hợp vào ô trống:
1020 909
47052 49042
49999 50999
99899 101000
87 500 87000 + 500
50328 50000 + 327
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng:
Các số 789563; 879653; 798365; 769853, xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 879653; 798365; 789563; 769853
B. 798365; 879653; 789563; 769853
C. 769853; 789563; 798365; 879653
D. 769853; 798365; 789563; 879653
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:
Cho x là số tròn chục, tìm x biết 2015 < x < 2030
A. x = 2011
B. x = 2015
C. x = 2020
D. x = 2024
Câu 4. Điền dấu >; =; < thích hợp vào chỗ chấm:
80kg 8 yến
46 yến 460 kg
5200kg 53 tạ
5 tấn 5010 kg
490 yến 49 tạ
70 tạ 7 tấn
Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 giờ 25 phút = phút
3 phút 10 giây = giây
b) 50 thế kỉ = năm
30 thế kỉ 8 năm = năm
1/2 giờ = phút
Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Chiến thắng Đế Quốc Mỹ thống nhất đất nước vào năm 1975, năm đó thuộc thế kỉ:
A. XIX
B. XX
C. XVIII
D. XXI
Phần II. TỰ LUẬN.
Câu 1. Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
a) 17769; 17679; 17796; 17976; 17697
b) 398715; 389517; 359781; 395187; 371958
Câu 2. Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp:
a/ Các số 54 687; 54 867; 54 678; 45 876 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
b/ Các số 9 876; 9 867; 8 998; 9 987 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
c/ Các số tự nhiên vừa lớn hơn 1017 vừa bé hơn 1022 là:
Câu 3. 
a/ Tìm số tròn trăm x biết: 18450 < x < 18710
b/ Tìm số tự nhiên x, biết x là số tròn trăm và x vừa lớn hơn 299 vừa bé hơn 800.
Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 3 yến = ..kg
 50 kg = yến
 20 yến = ..kg
6 yến 7 kg = kg
b/ 5 tạ = ...yến	 70 yến = .tạ
 8 tạ = kg
4tạ8 yến = .yến
 6 tạ = kg
c/ 4 tấn = tạ	 30 tạ = .tấn
 7 tấn = kg
 5 tấn 3 tạ = .tạ
 4000 kg = tấn 
Câu 5. Tính:
a/ 256dag + 467dag = .
 756kg – 89 kg = .. 
 665 tấn + 78 tấn = . 
b/ 186g x 8 = ..
 2328kg x 5 = ..
 2850hg : 6 = ..
Câu 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 3 phút = giây
 3 thế kỉ = năm 
2 phút 15 giây = ..giây
900 năm = ..thế kỉ
b/ phút = giây
 thế kỉ = ...năm
 phút = ...giây
 thế kỉ = năm
Câu 7. Mỗi gói bánh cân nặng 250g, mỗi gói kẹo cân nặng 200g. Hỏi 4 gói bánh và 5 gói kẹo như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
Câu 8. Xe thứ nhất chở được 9 tấn xi-măng, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 700kg xi-măng. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu tạ xi-măng?
Bài giải
Câu 9. Năm 2010 kỉ niệm 120 năm ngày sinh của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. Vậy Bác Hồ sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ mấy?
Bài giải
Câu 10. Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải số đó thì được số có năm chữ số lớn hơn số phải tìm 11 212 đơn vị.
Bài giải
ĐÁP ÁN
Phần I. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1.
1020 > 909
47052 < 49042
49999 < 50999
99899 < 101000
87 500 = 87000 + 500
50328 > 50000 + 327
Câu 2. C
Câu 3. C
Câu 4.
80kg = 8 yến
5 tấn < 5010 kg
46 yến = 460 kg
5200kg < 53 tạ
490 yến = 49 tạ
70 tạ = 7 tấn
Câu 5.
a) 2 giờ 25 phút = 145 phút
3phút 10 giây = 190 giây
b) 50 thế kỉ = 5000 năm
30 thế kỉ 8 năm = 3008 năm
1/2 giờ = 30 phút
Câu 6. B
Phần II. TỰ LUẬN
Câu 1. 
a) 17976; 17796; 17769; 17697; 17679
b) 398715; 395187; 389517; 371958; 359781
Câu 2. 
a/ 45 876; 54 678; 54 687; 54 867
b/ 9 987; 9 876; 9 867; 8 998
c/ 1018; 1019; 1020; 1021
Câu 3.
a/Các số tròn trăm lớn hơn 18450 và nhỏ hơn 18710 là: 18500, 18600, 18700. Vậy x có thể nhậncác giá trị: 18500, 18600 và 18700
b/Các số tự nhiên x là số tròn trăm và x vừa lớn hơn 299 vừa bé hơn 800 là:
300; 400; 500; 600; 700
Câu 4.
a/ 3 yến = 30 kg
 50 kg = 5 yến
 20 yến = 2 kg 
6 yến 7 kg = 67 kg 
b/ 5 tạ = 50 yến
 8 tạ = 800 kg 
 4 tạ 8 yến = 48 yến
 6 tạ = 600 kg 
c/ 4 tấn = 40 tạ
 7 tấn = 7 000 kg
5 tấn 3 tạ = 53 tạ
 4000 kg = 4 tấn
Câu 5.
a/ 256dag + 467dag = 723 dag
756kg – 89 kg = 667 kg 
 665 tấn + 78 tấn = 743 tấn 
b/ 186g x 8 = 1 488 g
2328kg x 5 = 11 640 kg
 2850hg : 6 = 475 hg
Câu 6. 
a/ 3 phút = 180 giây 
 3 thế kỉ = 300 năm 
2 phút 15 giây = 135 giây
900 năm = 9 thế kỉ
b/ phút = 30 giây
 thế kỉ = 25 năm 
 phút = 10 giây
 thế kỉ = 20 năm
Câu 7.
Bài giải
4 gói bánh cân nặng là:
 250 x 4 = 1 000 (g)
5 gói kẹo cân nặng là:
 200 x 5 = 1000 (g)
4 gói bánh và 5 gói kẹo như thế cân nặng số kg là:
 1 000 + 1 000 = 2 000(g)
 Đổi 2 000 g = 2 kg
	Đáp số: 2 kg
Câu 8. 
Bài giải
Đổi: 9 tấn = 90 tạ; 700 kg = 7 tạ
Xe thứ hai chở được số xi-măng là: 90 – 7= 83 (tạ)
Cả hai xe được số xi-măng là: 90 + 83 = 173 (tạ)
Đáp số: 173 tạ xi-măng
Câu 9. 
Bài giải
Bác Hồ sinh năm 1890 vì 2010 – 120 = 1890. Năm 1890 thuộc thế kỉ XIX
Câu 10.
Bài giải
Khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải số đó thì được số mới gấp 10 lần số đó và thêm 7 đơn vị. Số đó là:
(11 212 – 7 ) : (10 -1) = 1 245
	Đáp số: 1 245.
ĐỀ TOÁN NÂNG CAO LỚP 4
TUẦN 4
Họ và tên: .......................................................................................Lớp: ..
Câu 1:Tính nhẩm các phép tính sau bằng cách hợp lí.
a) 63000 - 49000	b) 81000 – 45000
Câu 2:Tìm x:
a) 1200 : 24 - ( 17 - x) = 36	b) 9 x ( x + 5 ) = 729
Câu 3: Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu viết xen chữ số 0 vào giữa 2 chữ số của số đó thì ta được số mới bằng 7 lần số phải tìm.
Bài giải
Câu 4: Cả 3 lớp 4A, 4B, 4C trồng được 120 cây. Lớp 5 B trồng được nhiều hơn lớp 4A 5 cây nhưng lại kém lớp 4C 8 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài giải
Câu 5: Tìm số nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho đem chia số đó cho 675 thì được số dư là số dư lớn nhất.
Bài giải
ĐÁP ÁN
Áp dụng cùng thêm số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị như nhau.
a) 63000 - 49000
= (63000 + 1000) - (49000 + 1000)
= 64000 - 50000
= 14000
b- 81000 - 45000
= (81000 + 5000) - ( 45000 + 5000)
= 86000 - 50000
= 36000
Tìm x:
a- 1200: 24 - ( 17 - x) = 36
 50 - ( 17- x) = 36
 17 - x = 50 – 36
 17 - x = 14
 x = 17 - 14
 x = 3
b- 9 x ( x + 5) = 729
 x + 5 = 729 : 9
 x + 5 = 81
 x = 81 - 5
 x = 76
3. Gọi số phải tìm là: ; khi viết xem chữ số 0 và giữa 2 chữ số của số đó ta được số mới là: Phân tích cấu tạo số ta có.
Theo đầu bài ta có: = 7 x . Phân tích cấu tạo số ta có.
a x 100 + b = 7 x ( 10 x a + b)
a x 100 + b = 70 x a + 7 x b
Cùng bớt đi b + 70 x a ở 2 vế ta có:
30 x a = 6 x b
Hay 5 x a = b 	(1)
Vì a; b là các chữ số a ≠ 0; a ≤ 9; b ≤ 9 
nên từ ( 1) ta có a = 1; b = 5 
Số phải tìm là: 15
 Đáp số 15
Bài giải
Theo đầu bài ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta thấy 3 lần số cây 4A trồng là:
120 - ( 5 + 5 + 8) = 102 (cây)
Vậy lớp 4A trồng được là;
102 : 3 = 34 ( cây)
Số cây lớp 4B trồng được là:
34 + 5 = 39 ( cây)
Số cây lớp 4C trồng được là:
39 + 8 = 47 ( cây)
	Đáp số: 	4A: 34 ( cây)
	4B: 39 ( cây)
	4C: 47 ( cây)
Bài giải
Số nhỏ nhất có 4 chữ số khi chia cho 675 thì thương là 1 và số dư lớn nhất là 674 vì:
675 - 1 = 674
Số phải tìm là:
 1 x 675 + 674 = 1349
	Đáp số: 1349
ĐỀ TOÁN CÓ BẢN LỚP 4
TUẦN 5
Họ và tên: ................................................................................Lớp: ..
I: TRẮC NGHIỆM.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Năm thường có 366 ngày 
b) Năm nhuận có 366 ngày 
c) Những tháng có 30 ngày trong năm là tháng 2; 4; 6; 9; 11 
d) Những tháng có 31 ngày trong năm là tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12 
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng:
a) Trung bình cộng của các số 19; 22; 30; 31; 38 là:
A. 27
B. 28
C. 29
D. 30
b) Trung bình cộng của các số 266; 296; 305; 435; 518 là:
A. 365
B. 464
C. 455
D. 364
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong 4 năm từ 2004 đến 2007, Công ty Thịnh Đạt đã xuất khẩu được số cà phê (xem biểu đồ bên) là:
A. 1700 tấn
B.1800 tấn
C. 2000 tấn
D. 1920 tấn
Câu 4. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 8 tấn 7 kg = .kg là:
87
B. 807
C. 8 007
D. 8 700
Câu 5. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 6 ngày 9 giờ = giờ là:
69
B. 144
C. 135	
D. 153
Câu 6. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 7 phút 35 giây = .giây là:
735
B. 455
C. 554
D.105
Câu 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Số trung bình cộng của 46,54,68 là:
56 .
B. 84 .
Câu 8. Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36 kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54 kg. Như vậy, trung bình mỗi bao cân nặng là:
12kg	
B. 9kg
C. 21 kg
D. 48kg
Phần II. TỰ LUẬN.
Câu 1.Trung bình cộng của hai số là 35, số lớn là 54. Tìm số bé?
Câu 2. Bố Tuấn làm việc trong nhà máy 8 giờ trong 1 ngày. Một tuần bố Tuấn được nghỉ 1 ngày. Hỏi một tuần bố Tuấn làm việc trong nhà máy bao nhiêu giờ?
Bài giải
Câu 3. Bốn bao gạo lần lượt cân nặng là 35kg, 40kg, 46kg và 51kg. Hỏi trung bình mỗi bao cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
Câu 4. Một cửa hàng xăng dầu trong 3 ngày đầu tuần bán được 1150l xăng, 4 ngày còn lại trong tuần bán được 3540l xăng. Hỏi trung bình mỗi ngày trong tuần đó cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng?
Bài giải
Câu 5. Năm 2008 đội I thu hoạch được 6 tấn cà phê, đội II thu hoạch được 7 tấn cà phê, đội III thu hoạch được 5 tấn cà phê. Hãy viết vào bảng từng đội ứng với số tấn cà phê đội đó thu hoạch được.
Bài giải
Câu 6. Năm nay trung bình cộng số tuổi của hai ông cháu là 39 tuổi. Hỏi năm nay ông bao nhiêu tuổi, biết rằng năm nay cháu 10 tuổi?
Bài giải
Câu 7. Ba năm 2010, 2011 và 2012, trung bình mỗi năm gia đình bác Hòa thu hoạch được 1250 kg thóc.Hai năm 2010 và 2011, trung bình mỗi năm gia đình bác Hòa thu hoạch được 1150 kg thóc. Hỏi năm 2012 gia đình bác Hòa thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Bài giải
ĐÁP ÁN
Phần I
Câu 1.
a) S
b) Đ
c) S
d) Đ
Câu 2.
a) B
b) D
Câu 3. D
Câu 4. C
Câu 5. D
Câu 6.B
Câu 7.
A. Đ	
	B. S
Câu 8. D
Phần II
Câu 1.
Bài giải
Tổng của hai số là:
	35 x 2 = 70
Số bé là:
	70 – 54 = 16
	Đáp số: 16
Câu 2.
Bài giải
Số ngày làm việc của bố Tuấn ở nhà máy trong 1 tuần là: 7 – 1 = 6 (ngày)
Số giờ làm việc của bố Tuấn ở nhà máy trong 1 tuần là : 8 x 6 = 48 (giờ)
Đáp số: 48 giờ
Câu 3.
Bài giải
Trung bình mỗi bao cân nặng số kg là:
(35 + 40 + 46 + 51): 4= 43 (kg)
Đáp số: 43 kg
Câu 4. 
Bài giải
Tổng số lít xăng bán được trong một tuần là: 1150 + 3540 = 4690 (l)
Trung bình một ngày trong tuần đó cửa hàng được số lít xăng là:
4690 : (3 + 4) = 670 ( l)
Đáp số: 670 l xăng
Câu 5.
Bài giải
Câu 6.
Bài giải
Năm nay, tổng số tuổi của hai ông cháu là:
	39 x 2 = 78 (tuổi)
Năm nay, tuổi ông là:
	78 – 10 = 68 (tuổi)
	Đáp số: 68 tuổi
Câu 7.
Bài giải
Ba năm 2010,2011,2012 gia đình bác Hòa thu hoạch được là:
	1250 x 3 = 3 750 (kg)
Hai năm 2010, 2011 gia đình bác Hòa thu hoạch được là:
	1150 x 2 =2 300 (kg)
Năm 2012, gia đình bác Hòa thu hoạch được là:
	3 750 – 2 300 = 1 450 (kg)
	Đáp số: 1 450 kg
ĐỀ TOÁN NÂNG CAO LỚP 4
TUẦN 5
Họ và tên: ..................................................................................Lớp: ..
Bài 1:
a/ Sắp xếp các phân số sau đây theo thứ tự từ lớn đến bé:
b/ Tìm tất cả các phân số bằng phân số sao cho mẫu số là số có 2 chữ số.
Bài 2: Cho dãy số 14;16; 18; ....; 94; 96 ; 98.
	a/ Tính tổng giá trị của dãy số trên.

Tài liệu đính kèm:

  • doctong_hop_bai_tap_mon_toan_va_tieng_viet_cap_tieu_hoc.doc