Phiếu ôn tập môn Toán Lớp 4 - Tuần 9 (Có đáp án)
Câu 1: Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000:
A. 71 608 B. 57 312 C. 570 064 D. 56 738
Câu 2: Cách đọc: "Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm linh tám". Đúng với số nào?
A. 35 462 008 B. 35 460 208 C. 35 462 208 D. 35 462 280
Câu 3: Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 128; 276; 762; 549 B. 276; 549; 762; 128
C. 128; 276; 549; 762 D. 762; 549; 276; 128
Câu 4: Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 257; 79 381; 79 831.
A. 79 217 B. 79 257 C. 79 381 D. 79 831
Câu 5: 1/4 giờ = . phút. Số thích hợp vào chỗ chấm là:
A. 10 B. 15 C. 20 D. 25
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập môn Toán Lớp 4 - Tuần 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN : TOÁN – LỚP 4 Họ tên học sinh: .Lớp: 4 .. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu sau có các đáp án A, B, C, D. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000: A. 71 608 B. 57 312 C. 570 064 D. 56 738 Câu 2: Cách đọc: "Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm linh tám". Đúng với số nào? A. 35 462 008 B. 35 460 208 C. 35 462 208 D. 35 462 280 Câu 3: Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 128; 276; 762; 549 B. 276; 549; 762; 128 C. 128; 276; 549; 762 D. 762; 549; 276; 128 Câu 4: Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 257; 79 381; 79 831. A. 79 217 B. 79 257 C. 79 381 D. 79 831 Câu 5: 1/4 giờ = ........ phút. Số thích hợp vào chỗ chấm là: A. 10 B. 15 C. 20 D. 25 Câu 6: Cho 2m 7cm = ..................... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 27 B. 207 C. 207 cm D. 270cm Câu 7: 3 tấn 72 kg = ............kg. A. 372 B. 3072 C. 3027 D. 3070 Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật đó là: A. 720 cm2 B. 36 cm2 C. 144cm2 D. 72 cm2 Câu 9: Tổng của hai số là 58, hiệu của hai số là 36. Số lớn và số bé lần lượt là: A. 47 và 11 B. 22 và 11 C. 11 và 47 D. 47 và 94 Câu 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3; 5; 7 ; 9 ; ...... ; ...... ; ....... ; .........; PHẦN II: TỰ LUẬN: Câu 1. Đặt tính rồi tính: a, 465218 + 342905 b, 839084 – 46937 4872 : 7 6879 :5 793 x 9 Câu 2. Bài toán: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km, giờ thứ hai chạy được 48 km, giờ thứ ba chạy được 53 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét? Tổng số tuổi của hai mẹ con là 48 tuổi. Tính tuổi mỗi người, biết mẹ hơn con 24 tuổi. Hai thùng có tất cả 156 lít. Nếu rót 8 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 12 lít. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu? Câu 3. a) Tính giá trị của biểu thức: 127+ a x 6 với a=8 72 : 8 x 9 986-125 : 5 1 672 : 4 – 263 15469 - 1258 x 4 b) Trung bình cộng của hai số là 146. Số thứ nhất hơn số thứ hai 96. Tìm số lớn. c) Tính tổng: 1 + 2 + 3 + 4 + .. + 89 + 90 + 91 Đáp án và thang điểm môn Toán – Lớp 4 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/án B C C D B B B D A 11; 13; 15; 17 PHẦN II: TỰ LUẬN: Bài 1: Đặt tính rồi tính (2điểm). Đúng mỗi bài được 1 điểm a , 808123 b, 792147 Bài 2: (2 điểm) Bài giải Cả ba giờ ô tô đó chạy được là: (0,25đ) 40 + 48 + 53 = 141 (km) ( 1đ) Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được là: (0,25đ) 141 : 3 = 47 (km) (1đ) Đáp số: 47 km. (0,5đ) Bài 5: (1 điểm)
Tài liệu đính kèm:
- phieu_on_tap_mon_toan_lop_4_tuan_9_co_dap_an.docx