Ma trận 5 Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Nam Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ma trận 5 Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng Việt 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Nam Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên : Năm học 2023 – 2024 Lớp : Môn : Tiếng Việt Thời gian làm bài 30 phút Giáo viên coi: . . GV chấm: . ĐIỂM NHẬN XÉT PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 ĐIỂM) Giáo viên cho học sinh bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi trong phiếu thông qua các tiết ôn tập. II. ĐỌC HIỂU (7 ĐIỂM) Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập: HẠNH PHÚC Ở ĐÂU? Với tất cả mọi người, hạnh phúc là mục tiêu, là ga đến cuối cùng của cuộc sống. Thế mà trong hành trình kiếm tìm hạnh phúc, ít ai biết rằng hạnh phúc không ở đâu xa lạ. Có một câu chuyện kể rằng: Một hôm, họ nhà yêu tinh họp lại để lên kế hoạch làm hại con người. Một yêu tinh nói: “Chúng ta nên giấu một thứ gì đó quý giá của con người đi , nhưng giấu cái gì bây giờ?”. Các yêu tinh bàn nhau và kể ra những thứ quý giá của con người nào là sức khỏe, nào là thức ăn, nào là những lễ hội giúp họ vui vẻ,... Sau một hồi suy nghĩ, một yêu tinh đáp: “Biết rồi, hãy lấy đi hạnh phúc của họ, để cho họ phải ngày đêm khổ sở, u uất. Nhưng vấn đề là giấu nó ở đâu bây giờ? Phải giấu ở nơi nào mà họ không tìm được ấy!”. Các yêu tinh khác lần lượt cho ý kiến. Nhưng giấu lên đỉnh núi cao nhất hay xuống đáy biển sâu, thậm chí lên cả hành tinh khác cũng không ổn vì con người rất thông minh, vẫn có thể tìm ra được. Cuối cùng, một yêu tinh già lụ khụ đứng lên đưa ra ý kiến: “ Tôi biết ta nên giấu hạnh phúc của con người ở đâu rồi! Hãy giấu nó ở chính trong trái tim con người! Đa số mọi người luôn cố gắng tìm hạnh phúc ở khắp nơi khắp chốn và bao giờ cũng thấy người khác hạnh phúc hơn mình. Bản thân họ thì chẳng bao giờ nghĩ mình có hạnh phúc. Giấu ở đó thì chẳng bao giờ con người tìm thấy đâu!” Tất cả yêu tinh đều nhất trí với lời giải đáp này và kể từ đó, nhiều người mải mê đi kiếm tìm hạnh phúc mà không biết nó đã được giấu ngay trong tâm hồn mình. Theo Tuổi trẻ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1 (0,5 điểm): Các yêu tinh đã họp lại để làm gì? A. Tìm cách sống chung với con người. B. Lên kế hoạch làm hại con người. C. Bàn cách giúp đỡ con người. D. Lấy đi thứ quý nhất của con người Câu 2 (0,5 điểm): Các yêu tinh đã lấy đi thứ quý giá của con người là: Đúng điền Đ , sai điền S a. Thời gian b. Sức khỏe c. Hạnh phúc d. Vàng bạc . Câu 3 (1 điểm): Các yêu tinh đã giấu hạnh phúc của con người ở đâu? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Câu 4 (1 điểm): Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Câu 5 (0,5 điểm): Hai câu sau liên kết với nhau bằng cách nào? “Tôi biết ta nên giấu hạnh phúc của con người ở đâu rồi! Hãy giấu nó ở chính trong trái tim con người!” A. Lặp từ ngữ C. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ B. Thay thế từ ngữ và dùng từ ngữ nối D. Thay thế từ ngữ Câu 6 (0,5 điểm): Dấu phẩy trong câu sau: “Các yêu tinh bàn nhau và kể ra những thứ quý giá của con người nào là sức khỏe, nào là thức ăn, nào là những lễ hội giúp họ vui vẻ.” có tác dụng gì? A. Ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Câu 7: (0,5 điểm) Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì: Sau một hồi suy nghĩ, một yêu tinh đáp: “Biết rồi, hãy lấy đi hạnh phúc của họ, để cho họ phải ngày đêm khổ sở, u uất. A. Báo hiệu sự liệt kê B. Dẫn lời giải thích cho bộ phận đứng trước. C. Báo Bắt đầu lời nói của nhân vật Câu 8 (0.5 điểm): Dấu chấm than trong câu “Phải giấu ở nơi nào mà họ không tìm được ấy!” có tác dụng gì? A. Dùng để kết thúc câu cảm thán hay câu cầu khiến B. Kết thúc câu gọi hoặc câu đáp C. Tỏ thái độ mỉa mai hay ngạc nhiên đối với sự kiện vừa nêu Câu 9 (1 điểm): Xác định trạng ngữ (TN), chủ ngữ (CN), vị ngữ (VN) trong câu sau: Một hôm, họ nhà yêu tinh họp lại để lên kế hoạch làm hại con người. Câu 10 (1 điểm): Hãy đặt một câu ghép và cho biết các vế câu của câu ghép đó được nối với nhau bằng cách nào? TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên : Năm học 2023 – 2024 Lớp : 5A1 Môn : Tiếng Việt Thời gian làm bài 50 phút Giáo viên coi: . GV chấm: . . ĐIỂM NHẬN XÉT I. Chính tả (3 điểm) Bài CON GÁI”(TV5 tập 2/113) Viết đoạn: (Từ Chiều nay ... khen chị Mơ giỏi đấy) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... II. Tập làm văn (7 điểm) Đề bài: Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Họ và tên: .................................................. .. NĂM HỌC 2023-2024 Lớp : 5A2 Môn : Tiếng Việt 5 Thời gian: 35 phút (không kể thời gian phát đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ..................................................................................................... .................................................................................................... I. Đọc to (3 điểm) II. Đọc hiểu (7 điểm) MƯA PHÙN, MƯA BỤI, MƯA XUÂN Mùa xuân đã tới. Các bạn hãy để ý một chút. Bốn mùa có hoa nở, bốn mùa cũng có nhiều thứ mưa khác nhau. Mưa rào mùa hạ. Mưa ngâu, mưa dầm mùa thu, mùa đông. Mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi. Mùa xuân tới rồi. Ngoài kia đương mưa phùn. Vòm trời âm u. Cả đến mảnh trời trên đầu tường cũng không thấy. Không phải tại sương mù ngoài hồ toả vào. Đấy là mưa bụi, hạt mưa từng làn loăng quăng, li ti đậu trên mái tóc. Phủi nhẹ một cái, rơi đâu mất. Mưa dây, mưa rợ, mưa phơi phới như rắc phấn mù mịt. Mưa phùn đem mùa xuân đến. Mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rờn cái trảng ruộng cao. Mầm cây sau sau, cây nhuội, cây bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác. Những cây bằng lăng trơ trụi, lẻo khẻo, thiểu não như cắm cái cọc cắm. Thế mà mưa bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm. Mưa bụi đọng lại, thành những bọng nước bọt trắng ngần như thuỷ tinh. Trên cành ngang, những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai treo lóng lánh. Ở búi cỏ dưới gốc, ô mạng nhện bám mưa bụi, như được choàng mảnh voan trắng. Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nẩy ra. Mưa bụi ấm áp. Cái cây được uống nước. (Theo Tô Hoài) Đọc bài văn và thực hiện yêu cầu của bài: Câu 1: (0,5 điểm) Ý nào sau đây giới thiệu các loại mưa khác nhau trong bốn mùa? A. Mưa rào mùa hạ. B. Mưa ngâu, mưa dầm mùa thu, mùa đông. C. Mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi. D. Mưa rào mùa hạ. Mưa ngâu, mưa dầm mùa thu, mùa đông. Mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi. Câu 2: (0,5 điểm) Có mấy cách để gọi mưa mùa xuân? A. Có một cách. Đó là: Mưa xuân. B. Có hai cách. Đó là: Mưa xuân, mưa phùn. C. Có ba cách. Đó là: Mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi. D. Có hai cách. Đó là: Mưa xuân, mưa bụi. Câu 3: (1 điểm) Hãy tìm câu văn miêu tả sự đổi thay của cây cối khi mưa phùn đến? ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Câu 4: (1 điểm) Nêu nội dung đoạn văn trên: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Câu 5: (0,5 điểm) Từ “đầu” ở trong câu “Thế mà mưa bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm.” thuộc lớp từ nào? A. Từ đồng nghĩa. B. Từ trái nghĩa C. Từ đồng âm. D. Từ nhiều nghĩa. Câu 6: (0,5 điểm) Xác định DT, ĐT,TT trong các từ được gạch chân dưới câu sau: Mưa bụi đọng lại, thành những bọng nước bọt trắng ngần như thuỷ tinh. Câu 7: (0,5 điểm) Dấu phẩy trong câu: “Những cây bằng lăng trơ trụi, lẻo khẻo, thiểu não như cắm cái cọc cắm.” có tác dụng: A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. B. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Câu 8: (0,5 điểm) Tìm 5 từ láy có trong đoạn văn trên: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Câu 9: (1 điểm) Xác định thành phần trong câu sau: Trên cành ngang, những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai treo lóng lánh. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Câu 10: (1 điểm) Đặt một câu ghép nói về mưa xuân: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Họ và tên: .................................................. .. NĂM HỌC 2023-2024 Lớp : 5A2 Môn : Tiếng Việt 5 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ..................................................................................................... .................................................................................................... I. Chính tả (3 điểm) Bài viết: Út Vịnh (Tiếng Việt tập hai/136) (Từ Đầu đến chơi dại như vậy nữa) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... II. Tập làm văn (7 điểm) Đề bài: Hãy tả một đêm trăng đẹp mà em có dịp quan sát. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Họ và tên: .................................................. NĂM HỌC 2023-2024 Lớp: 5A3 Môn : Tiếng Việt 5 Thời gian: 35 phút (không kể thời gian phát đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ..................................................................................................... .................................................................................................... I. Đọc to (3 điểm) II. Đọc hiểu (7 điểm) CON ĐƯỜNG Tôi là một con đường, một con đường nhỏ thôi, nhưng cũng khá lớn tuổi rồi. Hàng ngày đi qua tôi là bao nhiêu con người với biết bao bước chân khác nhau. Tôi ôm ấp những bước chân ấy trong lòng đầy yêu mến! Tôi có một thú vui, đó là mỗi buổi sáng thức dậy, nghe tiếng chân của các bác trong hội người cao tuổi, vừa đi bộ tập thể dục, vừa chuyện trò rôm rả, vui vẻ mà tình cảm biết bao. Lúc đó tôi thấy tâm hồn mình thư thái, dễ chịu, tôi khẽ vươn vai, lấy sức để chuẩn bị tinh thần giữ an toàn cho mọi người tới giờ đi học, đi làm. Vì đó luôn là thời khắc căng thẳng nhất trong một ngày của tôi. Mỗi buổi chiều về, tiếng người đi chợ gọi nhau, những bước chân vui đầy no ấm, đi qua tôi, cho tôi những cảm xúc thật ấm lòng. Buổi tối, đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy, tôi say mê ngắm những thiên thần bé nhỏ, và lắng nghe từng bước chân để kịp nâng đỡ mỗi khi có thiên thần nhỏ nào bị ngã. Những lúc đó tôi thấy mình trẻ lại vì những niềm vui. Tôi thấy tuổi già của mình vẫn còn có ích. Còn bây giờ đêm đã về khuya. Các anh chị công nhân dọn dẹp, quét đi bụi bẩn, lá rụng và tôi trở nên sạch sẽ, thoáng mát. Tôi vươn vai ngáp dài. Chắc cũng phải ngủ một chút cho một ngày mới đầy vui vẻ sắp bắt đầu. Sáng mai, tôi sẽ lại được sống một ngày ngập tràn tình yêu và hạnh phúc! Câu 1: Nhân vật xưng tôi trong bài là ai? (0,5 điểm) a. Một bác đi tập thể dục buổi sáng. b. Một con đường nhỏ thôi. c. Một cô công nhân quét dọn vệ sinh. d. Một đám trẻ đùa nhau tung tăng. Câu 2: Khi nào con đường thấy mình trẻ lại ? (0,5 điểm) a. Nghe tiếng bước chân của các bác tập thể dục. b.Tôi thấy tuổi già của mình vẫn còn có ích. c. Có những bước chân vui đầy no ấm của người đi chợ. d. Đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy. Câu 3: Thời gian nào con đường thấy thư thái, dễ chịu? Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (0,5 điểm ) A . Buổi sáng. Đ B. Buổi trưa . C. Buổi chiều. D. Buổi tối. Câu 4: Khi nào con đường có cảm xúc thật ấm lòng? (0,5 điểm ) a. Nghe tiếng chân của các bác, vừa tập thể dục, vừa chuyện trò rôm rả. b. Các anh chị công nhân dọn dẹp và tôi trở nên sạch sẽ, thoáng mát. c. Tiếng người đi chợ gọi nhau, những bước chân vui đầy no ấm, đi qua tôi. d. Tôi nâng đỡ từng bước chân mỗi khi có thiên thần nhỏ nào bị ngã. Câu 5: Thú vui của con đường là gì ? (1 điểm) Câu 6: Viết một đoạn văn khoảng 3 đến 4 câu nêu cảm nghĩ của em về con đường từ nhà đến trường? (1 điểm ) . Câu 7: Hai câu sau liên kết với nhau bằng cách nào: (0,5 điểm) “Tôi có một thú vui, đó là mỗi buổi sáng thức dậy, nghe tiếng chân của các bác trong hội người cao tuổi, vừa đi bộ tập thể dục, vừa chuyện trò rôm rả, vui vẻ mà tình cảm biết bao. Lúc đó tôi thấy tâm hồn mình thư thái, dễ chịu, tôi khẽ vươn vai, lấy sức để chuẩn bị tinh thần giữ an toàn cho mọi người tới giờ đi học, đi làm.” A. Thay thế từ ngữ, lặp từ ngữ. B. Lặp từ ngữ và dùng từ ngữ nối C. Thay thế từ ngữ và dùng từ ngữ nối Câu 8: “Tôi say mê ngắm những thiên thần bé nhỏ.”. Thay từ được gạch chân trong câu trên bằng từ nào phù hợp nhất ? (0,5 điểm) A. ngắm nhìn B. nhìn xem C. ngắm xem D. trông nhìn Câu 9: Nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy trong câu ghép sau:? (1 điểm) “Buổi tối, đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy, tôi say mê ngắm những thiên thần bé nhỏ.” Câu 10: Đặt một câu ghép nói về con đường trong đó có dùng cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả . Xác định CN ; VN của các vế câu và khoanh tròn cặp quan hệ từ. (1 điểm) . TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Họ và tên: .................................................. NĂM HỌC 2023-2024 Lớp : 5A3 Môn : Tiếng Việt 5 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ..................................................................................................... .................................................................................................... I. Chính tả (3 điểm) Bài viết: Tà áo dài Việt Nam (Tiếng Việt tập hai/122) (Từ “Từ đầu thế kỉ đến rộng gấp đôi vạt phải”) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... II. Tập làm văn (7 điểm) Đề bài: Hãy tả quang cảnh trường em trước buổi học. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên : Năm học 2023 - 2024 Lớp : 5A4 Môn : Tiếng việt Thời gian làm bài 30 phút Giáo viên coi: . GV chấm: . . ĐIỂM NHẬN XÉT PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 ĐIỂM) Giáo viên cho học sinh bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi trong phiếu thông qua các tiết ôn tập. II. ĐỌC HIỂU (7 ĐIỂM) Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập: Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập: Phần thưởng Khi nghệ sĩ lừng danh Burt Lan-cas-ter còn là một đứa trẻ nghèo ở New York, ông vẫn thường có những giấc mơ rất trẻ con về những que kem sô-cô-la quyến rũ. Lúc đó đồng 25 cents đối với ông là cả một gia tài. Một ngày kia, đi ngang qua một ngân hàng, cậu bé Burt bất chợt thấy một tờ 20 đô la nằm dưới đất chỗ bãi đậu xe. Đó là số tiền lớn nhất Burt từng thấy, khiến trái tim cậu như muốn nhảy ra khỏi lồng ngực. Cậu cúi xuống lượm tờ giấy bạc, bỏ vào túi quần và liên tưởng ngay đến những que kem cũng như những món đồ mà cậu từng mơ ước. Nhưng ngay lúc đó, có một phụ nữ đứng tuổi, với vẻ mặt hoảng hốt đi đi lại lại tìm kiếm dưới đất. Thấy cậu bé, bà liền hỏi: - Con có thấy tờ 20 đô la của bà đánh rơi không? Bà giải thích, đó là số tiền mà cả gia đình đông đúc của bà phải sống nhờ vào cho đến hết tháng này, vừa kể bà vừa khóc: - Bà không biết sẽ phải làm gì nếu không tìm ra nó. Chắc có lẽ nó rớt đâu đây thôi. Những ngón tay của Burt siết chặt vào tờ giấy bạc, trong đầu cậu bé, những món đồ cậu mua với số tiền to lớn đó lần lượt hiện ra. Rất dễ để trả lời: “Con không thấy tờ giấy bạc nào hết!” và bước đi, nhưng thay vào đó, cậu bé rút tờ giấy bạc ra và nói: - Con lượm được nó đây! Sự vui mừng lộ rõ trên khuôn mặt đầy lo âu của bà như phần thưởng làm ấm lòng cậu bé. Bà lão cám ơn và bước đi. Ngôi sao điện ảnh Burt Lan-cas-ter nhớ lại, đó là một trong những giây phút hạnh phúc của cuộc đời ông. (Sưu tầm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi Câu 1. (0,5 điểm) Khi còn là một đứa trẻ, nghệ sĩ Burt Lan-cas-ter có giấc mơ gì? A. Mơ có 25 cents B. Mơ mình thành người nổi tiếng. C. Có những giấc mơ rất trẻ con về những que kem sô-cô-la quyến rũ. Câu 2. (0,5 điểm) Giá trị của đồng 20 đô la với gia đình người phụ nữ là: A. Đó là số tiền mà gia đình của bà không dùng đến. B. Đó là số tiền mà cả gia đình đông đúc của bà phải sống nhờ vào cho đến hết tháng. C. Đó là số tiền của bà mang đi gửi tiết kiệm. Câu 3. (1,0 điểm) Burt Lan-cas-ter đã làm gì khi nghe người phụ nữ hỏi về 20 đô la của bà đánh rơi? ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Câu 4. (1,0 điểm) Nếu trong hoàn cảnh như Burt Lan-cas-ter, em sẽ làm gì? ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Câu 5. (0,5 điểm) Từ đồng nghĩa với từ “kiên trì” là: A. nhẫn nại B. nản chí C. dũng cảm D. kiên quyết Câu 6. (0,5 điểm) Trong câu “Rất dễ để trả lời: “Con không thấy tờ giấy bạc nào hết!” và bước đi.” tác dụng của dấu hai chấm là: .. Câu 7. (0,5 điểm) Trong câu: “Khi nghệ sĩ lừng danh Burt Lan-cas-ter còn là một đứa trẻ nghèo ở New York, ông vẫn thường có những giấc mơ rất trẻ con về những que kem socola quyến rũ.” tác dụng của dấu phẩy là: A. Ngăn cách các vế câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu. C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Câu 8. (0,5 điểm) Xác định cấu tạo của câu sau: Ngôi sao điện ảnh Burt Lan-cas-ter nhớ lại, đó là một trong những giây phút hạnh phúc của cuộc đời ông. Câu 9. (1 điểm) Thêm một vế câu để tạo thành câu ghép và cho biết hai vế được nối với nhau bằng cách nào? - Nếu mọi người cùng có ý thức đeo khẩu trang .......................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Câu 10. (1 điểm) Đặt hai câu nói về bạn học, trong đó dùng biện pháp thay thế từ ngữ để nối 2 câu. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên : Năm học 2023 – 2024 Lớp : 5A4 Môn : Tiếng việt Thời gian làm bài 50 phút Giáo viên coi: . GV chấm: . . ĐIỂM NHẬN XÉT I. Chính tả (3 điểm) Bài “ Cây chuối mẹ”(TV5 tập 2/96) Viết đoạn: (Mới ngày nào... rồi đấy) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... II. Tập làm văn (7 điểm) Đề bài: Em hãy tả một người bạn ở trường của em. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: .................................................. .. NĂM HỌC 2023 - 2024 Lớp : 5A5 Môn : Tiếng Việt 5 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ..................................................................................................... .................................................................................................... I. Đọc to (3 điểm) II. Đọc hiểu (7 điểm) NGƯỜI THẦY DẠY VÕ Một cậu bé 10 tuổi quyết định học môn võ Judo cho dù cánh tay trái của cậu đã mất trong một tai nạn xe hơi. Cậu rất thắc mắc tại sao thầy chỉ dạy cho mình một thế võ duy nhất nhưng tin tưởng ở thầy, cậu bé tiếp tục tập luyện. Nhiều tháng sau, cậu tham dự một cuộc thi Judo. Cậu thấy rất ngạc nhiên khi dễ dàng thắng hai trận đầu. Trận thứ ba khó khăn hơn nhưng cậu bé đã khéo léo sử dụng thế võ và chiến thắng. Vào trận chung kết, đối thủ của cậu là một võ sinh to khỏe và dày dạn kinh nghiệm hơn. Hiệp đầu, cậu bé liên tiếp bị đối phương áp đảo. Đầu hiệp hai, đối phương phạm phải sai lầm nghiêm trọng: anh ta coi thường đối thủ. Ngay lập tức, cậu bé dùng thế võ duy nhất của mình quật ngã đối phương và khóa chặt anh ta trên sàn. Cậu bé đã đoạt chức vô địch. Trên đường về, cậu bé hỏi thầy: - Thưa thầy, sao con có thể thắng chỉ với một thế võ như thế? - Con chiến thắng vì hai lí do. - Người thầy trả lời. - Thứ nhất, con làm chủ được cú đánh hiểm và hiệu quả nhất. Thứ hai, cách duy nhất để đối thủ phá được thế võ đó là họ phải giữ cánh tay trái của con mà con lại không có tay trái. Đôi khi, một điểm yếu của ai đó lại trở thành điểm mạnh vững chãi nhất của họ. Có ưu điểm là một điều tốt nhưng nếu có thể biến khuyết điểm thành lợi thế lại càng là một điều kì diệu hơn. Nếu bạn tin vào chính mình, bạn có thể làm được tất cả! Theo Hạt giống tâm hồn Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: (0,5 điểm) Cậu bé học võ Judo đã thắc mắc điều gì? A.Tại sao thầy chỉ dạy cho cậu một thế võ duy nhất. B.Tại sao thầy không dạy cho cậu bí quyết luyện võ. C.Tại sao thầy chỉ dạy cho cậu hai thế võ. Câu 2:(0,5 điểm) Ở trận chung kết, cậu bé đã làm gì để đánh bại đối phương? A.Cậu dùng sức mạnh quật ngã đối phương. B.Cậu lừa cho đối phương sơ hở rồi đánh bại. C.Cậu dùng thế võ duy nhất quật ngã đối phương. Câu 3: (1 điểm)Vì sao cậu bé có thể chiến thắng chỉ với một thế võ duy nhất? ............................................................................................................................................. .................................................................................................................................Câu 4:(1điểm) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? ............................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 5: (0,5 điểm) Trong cấu: “Có ưu điểm là một điều tốt nhưng nếu có thể biến khuyết điểm thành lợi thế lại càng là một điều kì diệu hơn.” Cặp từ trái nghĩa nhau là: . Câu 6: (0,5 điểm) : Nêu tác dụng của dấu phẩy trong câu sau : “Ngay lập tức, cậu bé dùng thế võ duy nhất của mình quật ngã đối phương và khóa chặt anh ta trên sàn..” A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. B. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. C. Ngăn cách các vế trong câu ghép. Câu7: (0,5 điểm): Hai câu sau liên kết với nhau bằng cách nào ? “Vào trận chung kết, đối thủ của cậu trông khá to khỏe và dày dạn kinh nghiệm. Hiệp đầu, cậu hoang mang không biết phải làm cách nào để hạ gục anh ta.” A. Thay thế từ ngữ. Từ . thay thế cho từ B. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. Từ lặp lại là : và từ . thay thế cho từ C. Thay thế từ ngữ và dùng từ ngữ nối Câu 8: Trong câu: “Nếu bạn tin vào chính mình, bạn có thể làm được tất cả.” Hai vế câu trên biểu thị quan hệ gì?.................................................................... Câu 9: (1đ) Xác định từ loại của các từ được gạch chân trong câu sau: Đôi khi, điểm yếu của ai đó lại trở thành điểm mạnh vững chãi nhất của họ. ............................................................................................................................. Câu 10:(1điểm) Dựa vào nội dung bài hãy điền thêm vế câu để tạo thành câu ghép Trong vụ tai nạn xe, cậu bé đã mất đi cánh tay trái nhưng .. TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Họ và tên: .................................................. .. NĂM HỌC 2023-2024 Lớp : 5A5 Môn : Tiếng Việt 5 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ..................................................................................................... .................................................................................................... I. Chính tả (3 điểm) Bài viết: Tà áo dài Việt Nam (Tiếng Việt tập hai/122) (Từ Aó dài phụ nữ có hai loại đến chiếc áo dài tân thời ) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... II. Tập làm văn (7 điểm)
Tài liệu đính kèm:
ma_tran_5_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_tieng_viet_5_nam_hoc_20.pdf
ma-tran-noi-dung-kiem-tra-cac-mon-cuoi-nam-khoi-5_8820248.pdf
khoi-5-ma-tran-giua-ki-ii-23-24_8820248.pdf



