Giáo án Lịch sử + Địa lí Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lịch sử + Địa lí Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu n¬ước. Từ đây, đất n¬ước hoàn toàn độc lập thống nhất:

 + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.

 + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.

Thuật lại được cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập

2. Năng lực:

Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

Năng lực đặc thù: - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn

3. Phẩm chất: - Ham tìm tòi, khám phá kiến thức.

- Chăm chỉ làm bài tập, làm việc nhóm;

- Yêu thích môn học.

Tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, của dân tộc ta nói chung.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đồ dùng

 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam ; các hình minh họa trong SGK

 - HS: SGK, vở

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Phương pháp: thảo luận, quan sát, vấn đáp, giảng giải

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,.

 

docx 5 trang cuongth97 07/06/2022 5960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử + Địa lí Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
T3/6/4/2021
Tiết 3: Lịch sử
Bài 28: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất:
 + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
 + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
Thuật lại được cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập
2. Năng lực:
Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
Năng lực đặc thù: - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
3. Phẩm chất: - Ham tìm tòi, khám phá kiến thức.
- Chăm chỉ làm bài tập, làm việc nhóm; 
- Yêu thích môn học.
Tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, của dân tộc ta nói chung.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam ; các hình minh họa trong SGK
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp: thảo luận, quan sát, vấn đáp, giảng giải 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi thuật lại khung cảnh kí hiệp định Pa- ri về Việt Nam.
 - GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi thuật lại
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
- Cho HS đọc nội dung bài, thảo luận cặp đôi: 
+ Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa- ri ?
 Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử và cuộc tổng tiến công vào dinh độc lập
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:
+ Quân ta chia làm mấy cánh quân tiến vào Sài Gòn? 
+ Mũi tiến công từ phía đông có gì đặc biệt?
+ Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập ?
+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì ? 
+ Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện ?
+ Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam đã được giải phóng, đất nước ta đã thống nhất là lúc nào ?
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử
- GV cho HS thảo luận nhóm
+ Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ?
- HS đọc nội dung bài, trả lời câu hỏi
+ Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hổ trợ của Mĩ như trước, trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.
- HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ:
+ Chia làm 5 cánh quân.
+ Tại mũi tiến công từ phía đông, dẫn đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. Bộ chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ cho nữ đoàn phối hợp với các đơn vị bạn cắm lá cờ cách mạng lên dinh độc lập.
+ Lần lượt từng HS thuật lại 
+ Chứng tỏ quân địch đã thua trận và cách mạng đã thành công.
+ Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam Việt Nam.
+ Là 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975, lá cờ cách mạng kêu hãnh tung bay trên Dinh Độc Lập.
- Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi
+ Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử là một chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa, một Điện Biên Phủ...
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- GV chốt lại nội dung bài dạy.
- Hãy sưu tầm các hình ảnh, hoặc các bài báo về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm nghĩ của em về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập.
- HS nghe và thực hiện
: Địa lí
 Bài 28: CHÂU MĨ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
 + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
 + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
 - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
 - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.
2. Năng lực:
Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
Năng lực đặc thù: - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
3. Phẩm chất: - Ham tìm tòi, khám phá kiến thức.
- Chăm chỉ làm bài tập, làm việc nhóm; 
- Yêu thích môn học.
Yêu thích tìm hiểu, khám phá địa lí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1.Đồ dùng 
 - GV: Bản đồ thế giới; các hình minh họa trong SGK
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp: thảo luận, quan sát, vấn đáp, giảng giải 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": Tìm Châu Mĩ trên bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Dân cư Châu Mĩ
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi:
+ Nêu số dân của châu Mĩ ?
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số trong các Châu lục?
+ Ai là chủ nhân xa của Châu Mĩ ?
+ Dân cư Châu Mĩ tập trung ở đâu ?
Hoạt động2: Hoạt động kinh tế của Châu Mĩ
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ ?
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ,
Trung Mĩ và Nam Mĩ ?
+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ,Trung Mĩ và Nam Mĩ ?
 Hoạt động 3: Hoa Kì (HĐ cặp đôi)
- Chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô của Hoa Kì trên bản đồ.
+ Hoa Kì giáp với những quốc gia nào? Những đại dương nào ?
+ Nêu đặc điểm dân số, kinh tế của Hoa Kì ?
- GV chốt lại ND:
- Dân số Châu Mĩ năm 2004 là: 876 triệu người. 
- Đứng thứ ba thế giới ( sau Châu Á và châu Phi)
- Chủ nhân xa của Châu Mĩ là người Anh Điêng
- Dân cư Châu Mĩ sống tập trung ở ven biển và miền Đông.
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất.
+ Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển
+ Bắc Mĩ: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, cam, nho,...
+ Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuối cà phê, mía, chăn nuôi bò, cừu,...
+ Bắc Mĩ: Ngành công nghiệp kĩ thuật cao như điện tử, hàng không, vũ trụ
+ Trung Mĩ và Nam Mĩ: sản xuất và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- HS chỉ Hoa Kì và thủ đô Oa- sinh- tơn.
+ Hoa Kì giáp với những quốc gia: Ca- na- đa, Mê- hi- cô
+ Những đại dương: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
+ Đặc điểm về dân số: Hoa Kì có diện tích đứng thứ tư trên thế giới nhưng dân số đứng thứ ba trên thế giới
+ Kinh tế: Hoa Kì có nền kinh tế phát triển cao, trong đó có nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới như sản xuất điện, máy móc, thiết bị,... đồng thời còn là những nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Sau khi học xong bài này, em mong muốn được đén thăm đất nước nào của châu Mĩ ? Vì sao ?
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Hãy sưu tầm những tư liệu về đất nước đó và chia sẻ với bạn bè tỏng tiết học sau.
- HS nghe và thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_dia_li_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2020_2021.docx