Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 27
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 7: THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI Tuần 27: Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: GƯƠNG NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực khi tham gia chào cờ. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề “người tốt, việc tốt”. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn cảm xúc về những tấm gương người tốt, việc tốt. - Phẩm chất yêu nước: tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, lắng nghe, chia sẻ và cảm thông. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. - Phẩm chất trung thực: trung thực trong việc tham gia các hoạt động xã hội. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu hoạt động trong ngày về khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong chủ đề “Gương người tốt, + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. việc tốt” và những nhiệm cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới vụ trọng tâm trong tuần. liên quan đến chủ đề trong tuần. - HS cam kết thực hiện. sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Gương người tốt, + Phân công nhiệm vụ cụ việc tốt” thể cho các thành viên. + Cam kết hành động: Chia sẻ cảm xúc trong ngày về chủ đề “Gương người tốt, việc tốt”. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ CHỦ ĐỀ 7: THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI Tuần 27: Tiết 2 - Sinh hoạt chủ đề: THÂN THIỆN VỚI NGƯỜI XUNG QUANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS trình bày được những cách thiết lập quan hệ thân thiện với những người xung quanh và ý nghĩa của việc làm đó. - Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Đánh giá được sự đóng góp và sự tiến bộ của các thành viên khi tham gia hoạt động xã hội. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thiết lập được mối quan hệ thân thiện với những người sống xung quanh. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng bạn, yêu quý và chia sẻ cảm xúc của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ trong sinh hoạt. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng tập thể, tôn trọng mọi người. - Phầm chất trung thực: trung thực trong giao tiếp với mọi người xung quanh. II. KHÔNG GIAN SƯ PHẠM Trong lớp học, bàn ghế kê theo dãy hoặc theo nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ HỌC LIỆU. - HS chuẩn bị tranh ảnh những người thân quen. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Mục tiêu: Giới thiệu chủ đề trải nghiệm. - Tổ chức hoạt động. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số câu tục ngữ Việt Nam - GV giáo viên đưa ra câu tục ngữ “Hàng xóm, - HS lắng nghe láng giềng tối lửa tắt đèn có nhau” và yêu cầu - Học sinh phát biểu ý kiến cá nhân học sinh nêu ý nghĩa của câu tục ngữ đó. về ý nghĩa của câu tục ngữ. Gợi ý: Mỗi người nên xây dựng mối quan hệ vui vẻ, hòa đồng với hàng xóm xung quanh. Hàng xóm láng giềng là người thân cận, có thể giúp đỡ ngày trong lúc ta gặp hoạn nạn, khó khăn Kết luận: Việc xây dựng, thiết lập mối quan - HS lắng nghe. hệ thân thiện với những người xung quanh là rất cần thiết bởi chúng ta không sống một mình, chúng ta sống trong một cộng đồng với rất nhiều người xung quanh. Chúng ta cùng tìm hiểu chủ đề: Thân thiện với người xung quanh 2. Hoạt động khám phá – Trải nghiệm chủ đề. - Mục tiêu: Học sinh xác định được những người cần thiết lập quan hệ thân thiện và cách thiết lập quan hệ thân thiện với họ. - Tổ chức hoạt động. Hoạt động 1: Nhận diện về mối quan hệ thân thiện với những người xung quanh. * Trò chơi: Tung bóng - Giáo viên nêu luật chơi: Giáo viên tung - Học sinh tham gia trò chơi: kể những bóng, bạn nào nhận được bóng thì chia sẻ mối quan hệ thân thiện của mình với về mối quan hệ thân thiện của em với những người xung quanh. những người xung quanh. * Chia sẻ những việc nên làm để thiết lập quan hệ thân thiện. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, - HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ và thảo cùng nhau chia sẻ những nhiệm vụ sau: luận theo yêu cầu của giáo viên. + Xác định những người em cần thiết lập Gợi ý: Có thể dùng kỹ thuật khăn trải bàn. quan hệ thân thiện. + Thảo luận những việc nên làm để thiết lập quan hệ thân thiện với những người xung quanh. + Lựa chọn những việc nên làm để thiết lập quan hệ thân thiện. - GV mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày (ví dụ): + Những người em cần thiết lập quan hệ thân thiện: Làng xóm, người dân khu vực mình sinh sống, bạn bè, thầy cô, nhân viên trong trường,... + Những việc nên làm để thiết lập quan hệ thân thiện: Chia sẻ, đồng cảm, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết, cùng tham gia các hoạt động tập chung,... - GV mời các nhóm góp ý, bổ sung. - Các nhóm góp ý bổ sung. - GV nhận xét và kết luận: Để thiết lập - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. mối quan hệ thân thiện với những người xung quanh, mỗi người nên tham gia vào những hoạt động chung, thực hiện những việc làm thể hiện sự đồng cảm, chia sẻ, quan tâm, giúp đỡ, hỗ trợ nhau khi cần thiết,... Và để làm được điều đó, chúng ta cần luôn luôn quan sát, trò chuyện để biết về hoàn cảnh, thói quen, sở thích của những người xung quanh mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Học sinh phân tích, lựa chọn được các hành vi, việc làm thể hiện cách ứng xử phù hợp nhằm thiết lập mối quan hệ thân thiện với những người xung quanh. - Tổ chức hoạt động. Hoạt động 2: Thực hành thiết lập quan hệ thân thiện với những người xung quanh. * Sắm vai thể hiện cách ứng xử phù hợp - Học sinh lên bốc thăm tình huống sắm để thiết lập quan hệ thân thiện. vai. - GV chia nhóm và mời đại diện mỗi nhóm một học sinh bốc săm để lựa chọn tình huống sắm vai của nhóm. - GV mời HS làm việc nhóm, thảo luận để - HS thảo luận nhóm, lựa chọn cách ứng chuẩn bị sắm vai. xử phù hợp để thiết lập quan hệ thân thiện phù hợp với tình huống nhóm mình bốc thăm được và luyện tập sắm vai. - Giáo viên tổ chức cho các nhóm lên sắm - Từng nhóm lên sắm vai trước lớp. vai thể hiện cách ứng xử trong tình huống đã bốc thăm được. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, góp - GV nhận xét, tuyên dương. ý, bổ sung. * Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử đã thể hiện để thiết lập quan hệ thân thiện. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cũ, - Học sinh lắng nghe, nhận nhiệm vụ và thảo luận và nhận xét về cách ứng xử đã thảo luận nhóm theo yêu cầu của giáo viên. thể hiện để thiết lập quan hệ thân thiện. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày theo quan điểm riêng của nhóm. - GV mời các nhóm góp ý, bổ sung. - Các nhóm góp ý bổ sung. - GV nhận xét và kết luận: Mỗi khi chúng - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. ta biết cách thể hiện sự thân thiện thì sẽ tạo ra một không gian ấm áp khiến ai cũng cảm thấy tươi vui, hạnh phúc. 3. Hoạt động mở rộng và tổng kết. - Mục tiêu: Chia sẻ một kỉ niệm về cách ứng xử tốt đẹp của em đối với những người xung quanh. - Tổ chức hoạt động. Hoạt động chia sẻ kỉ niệm về cách ứng xử tốt đẹp của em đối với những người xung quanh. - GV mời HS thảo luận nhóm kể cho nhau - HS thảo luận, nhớ lại và kể cho bạn nghe một kỉ niệm về cách ứng xử tốt đẹp nghe điều tốt đẹp em đã làm về cách ứng của em đối với những người xung quanh: xử với mọi người và nêu cảm xúc của + Đó là hoạt động gì? Em giúp đỡ ai? Vì sao em về việc làm đó. em cảm thấy ấn tượng với hoạt động đó? + Nêu cảm xúc của em sau khi làm việc đó? - GV mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm góp ý, bổ sung. - GV biểu dương những việc tốt đẹp các - HS lắng nghe. em đã làm. 5. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV đề nghị cả lớp cùng làm một động - HS thể hiện sự thân thiện với bạn ngồi tác và nở một nụ cười thật tươi, rạng rở để bên cạnh. thể hiện sự thân thiện với nhau. - Giáo viên đề nghị học sinh tiếp tục thể - HS thực hiện. hiện việc giao tiếp thân thiện với các bạn trong lớp, các bạn lớp khác và những người xung quanh. - Nhận xét, dặn dò. - HS lắng nghe, chuẩn bị. CHỦ ĐỀ 7: THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI Tuần 27: Tiết 3: SHL: ĐÁNH GIÁ VIỆC THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đánh giá được những đóng góp của bản thân và những sự tiến bộ, những sự thay đổi của em khi tham gia hoạt động xã hội. - Cảm thấy tự tin và thể nghiệm cảm xúc tích cực sau khi hoạt động, có động lực học tập và rèn luyện tốt hơn nữa trong năm học cuối cấp. - Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Đánh giá được sự đóng góp và sự tiến bộ của các thành viên khi tham gia hoạt động xã hội. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: năng lực thích ứng với cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thiết lập được mối quan hệ thân thiện với những người sống xung quanh. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có tinh thần yêu thương, giúp đỡ mọi người xung quanh. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý, lắng nghe và cảm thông. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần cao trong các hoạt động xã hội. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng nề nếp, nội quy lớp học. II. KHÔNG GIAN SƯ PHẠM Trong lớp học, bàn ghế kê theo dãy hoặc theo nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ HỌC LIỆU - GV chuẩn bị bìa hình trái tim đủ cho học sinh. - Học sinh chuẩn bị: Báo cáo kết quả tham gia hoạt động xã hội bằng tranh ảnh, thước phim, ghi âm, kết quả ghi chép tham gia hoạt động xã hội. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Xây dựng kĩ năng quan sát, thực hành để nhận ra khả năng của bản thân - Cách tiến hành: * Trò chơi: Xe bus đến trường - Giáo viên nêu luật chơi: HS trả lời đúng - HS lắng nghe luật chơi một câu hỏi thì sẽ có một bạn được lên xe bus, trả lời đúng hết câu hỏi thì các bạn được xe bus đưa đến trường. - Câu hỏi dự kiến: - Học sinh tham gia trò chơi: + Lựa chọn những việc nên làm để thiết + Những việc nên làm để thiết lập quan lập quan hệ thân thiện. hệ thân thiện: Chia sẻ, đồng cảm, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết, cùng tham gia các hoạt động tập chung,... + Nhận xét về cách ứng xử đã thể hiện để + Mỗi khi chúng ta biết cách thể hiện thiết lập quan hệ thân thiện. sự thân thiện thì sẽ tạo ra một không gian ấm áp khiến ai cũng cảm thấy tươi vui, hạnh phúc. + Nêu những tiến bộ và thay đổi của em + HS nêu theo cảm nhận của bản thân. khi tham gia hoạt động xã hội. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Khi chúng ta làm được một việc nhỏ lợi ích mang đến cho cộng đồng, niềm vui khi làm được làm việc cùng nhau, khi làm được điều tốt đẹp cho xã hội. Mang đến cho chúng ta những sự tiến bộ, những sự thay đổi như thế nào thì cô mời cả lớp cùng nhau sinh hoạt tiết Đánh giá việc tham gia hoạt động xã hội để cảm nhận những điều đó nhé. 2. Sinh hoạt cuối tuần: - Mục tiêu: Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc theo tổ) - GV mời lớp trưởng điều hành phần sinh - Lớp trưởng lên điều hành phần sinh hoạt cuối tuần: Đánh giá kết quả hoạt động hoạt cuối tuần: Đánh giá kết quả hoạt cuối tuần. động cuối tuần. - Lớp trưởng lên điều hành nội dung sinh - Mời các nhóm thảo luận, tự đánh giá hoạt: Mời các tổ thảo luận, tự đánh giá kết kết quả kết quả hoạt động trong tuần. quả kết quả hoạt động trong tuần: + Sinh hoạt nền nếp. + Thi đua của đội cờ đỏ tổ chức. + Kết quả hoạt động các phong trào. + Một số nội dung phát sinh trong tuần... - Lớp trưởng mời Tổ trưởng các tổ báo - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo kết cáo. quả hoạt động cuối tuần. - Lớp trưởng tổng hợp kết quả và mời giáo viên chủ nhiệm nhận xét chung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có - Lắng nghe rút kinh nghiệm. thể khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm - 1 HS nêu lại nội dung. việc nhóm 4 hoặc theo tổ) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạch hoạt động - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) tuần tới. Yêu cầu các nhóm (tổ) thảo luận, triển khai kế hoạt động tuần tới. nhận xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạch. + Thực hiện nền nếp trong tuần. - HS thảo luận nhóm 4 hoặc tổ: Xem + Thi đua học tập tốt theo chấm điểm của xét các nội dung trong tuần tới, bổ sung đội cờ đỏ. nếu cần. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - Lớp trưởng báo cáo kết quả thảo luận kế - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. hoạch và mời GV nhận xét, góp ý. - Cả lớp biểu quyết hành động bằng giơ - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu tay. quyết hành động. 3. Sinh hoạt chủ đề. - Mục tiêu: + Học sinh đánh giá được những đóng góp của bản thân và những sự tiến bộ, những sự thay đổi của em khi tham gia hoạt động xã hội. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: đánh giá sự đóng góp của em khi tham gia hoạt động xã hội. - GV mời HS thảo luận với nhiệm vụ sau: - HS thảo luận, chia sẻ theo yêu cầu + Liệt kê những hoạt động xã hội mà em của giáo viên. và các bạn đã thực hiện. + Kết quả thực hiện công việc. + Ý nghĩa của hoạt động xã hội đối với cộng đồng. + Nhận xét mức độ đóng góp của em khi tham gia hoạt động xã hội. - GV mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày, chia sẻ về sự đóng góp và cảm xúc của mình khi tham gia vào hoạt động xã hội; ý nghĩa của những hoạt động đó với cộng đồng xã hội. - Các nhóm góp ý, bổ sung. - GV nhận xét chung và kết luận: Giáo - HS lắng nghe. viên nhận xét và bày tỏ sự tự hào với những đóng góp của học sinh, nhấn mạnh ý nghĩa của những đóng góp dù là nhỏ nhất nhưng cũng rất đáng trân trọng đối với cộng đồn,g xã hội. Hoạt động 4: Đánh giá sự tiến bộ của các thành viên khi tham gia hoạt động xã hội. - Giáo viên mời học sinh làm việc cá nhân, - HS nhận tờ bìa hình trái tim và ghi lại nhận tờ bìa hình trái tim và ghi lại những những thay đổi của bản thân khi tham thay đổi của bản thân khi tham gia hoạt gia hoạt động xã hội theo yêu cầu của động xã hội với yêu cầu sau: giáo viên. + Về hợp tác. + Tự tin, + Trách nhiệm,... - GV mời một số học sinh lên chia sẻ - 2-3 HS chia sẻ những thay đổi, tiến bộ của bản thân khi - HS khác lắng nghe, nhận xét về sự tham gia hoạt động xã hội. tiến bộ của bạn. - GV nhận xét chung và kết luận: Sự tiến - HS lắng nghe. bộ của từng thành viên khi tham gia hoạt động xã hội: biết quan tâm đến người xung quanh, đến cộng đồng; biết lắng nghe ý kiến người khác; biết làm việc nhóm, hợp tác; biết chia sẻ, trình bày ý kiến của mình. Các hoạt động xã hội không chỉ có ý nghĩa tích cực cho cộng đồng mà còn giúp cho mỗi chúng ta ngày càng tiến bộ và trưởng thành hơn. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cùng cả lớp chụp hình kỷ niệm với - HS giơ cao trái tim mình vừa ghi, tạo những trái tim tự hào. kiểu chụp hình cùng GV. - Khuyến khích học sinh vận động người - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm thân cùng tiếp tục tham gia vào các hoạt động xã hội do nhà trường và địa phương tổ chức. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_hoat_dong_trai_nghiem_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_27.docx



