Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 26
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 7: THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI Tuần 26: Tiết 1 Sinh hoạt dưới cờ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực khi tham gia chào cờ. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: hưởng ứng phong trào tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về tham gia hoạt động xã hội và lợi ích của việc tham gia hoạt động xã hội. - Phẩm chất yêu nước: tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, lắng nghe, chia sẻ và cảm thông. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. - Phẩm chất trung thực: trung thực trong việc tham gia các hoạt động xã hội. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu hoạt động trong việc tham khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong gia hoạt động xã hội ở địa + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. phương và những nhiệm vụ cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới trọng tâm trong tuần. liên quan đến chủ đề trong tuần. - HS cam kết thực hiện. sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Tham gia hoạt + Phân công nhiệm vụ cụ động xã hội ở địa phương.” thể cho các thành viên. + Cam kết hành động: Chia sẻ cảm xúc về tham gia hoạt động xã hội ở địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ CHỦ ĐỀ 7: THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI Tuần 26: Tiết 2 - Sinh hoạt chủ đề: THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hiểu nội dung ý nghĩa và hình thức của hoạt động xã hội. - Tham gia tích cực các hoạt động xã hội, hoạt động lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương. - Học sinh có được năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động. - Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết nhận biết, đánh giá được sự đóng góp và sự tiến bộ của các thành viên khi tham gia hoạt động xã hội. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong giao tiếp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng bạn, yêu quý và chia sẻ cảm xúc của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ trong sinh hoạt. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng tập thể, tôn trọng bạn. II. KHÔNG GIAN SƯ PHẠM Trong lớp học, bàn ghế kê theo dãy hoặc theo nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ HỌC LIỆU. - GV chuẩn bị: + Tranh ảnh về các hoạt động xã hội với các nội dung và hình thức khác nhau. + Video về các hoạt động xã hội. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Mục tiêu: Tạo cảm giác vui tươi, dẫn dắt, gợi mở HS bước vào hoạt động khám phá chủ đề. - Tổ chức hoạt động. Hoạt động 1: Tung bóng. - GV tổ chức trò chơi: Tung bóng - Giáo viên nêu cách chơi: - HS lắng nghe thầy/cô giáo hướng Giáo viên tung bóng lần lượt cho từng học dẫn cách chơi. sinh và đề nghị học sinh nói tên một hoạt động xã hội bất kỳ mà em biết hoặc từng tham gia. - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi. - Học sinh chơi dưới sự giám sát của giáo viên. - Giáo viên mời 2 - 3 học sinh chia sẻ cụ thể - Học sinh chia sẻ theo yêu cầu của hơn về một vài hoạt động xã hội: đơn vị tổ giáo viên. chức, mục đích tổ chức, thành phần tham gia,... - Kết luận: Có rất nhiều loại hình hoạt động - Học sinh lắng nghe. xã hội được tổ chức với những mục đích khác nhau nhưng đều mang những ý nghĩa riêng nhằm mục đích giúp cho con người, xã hội, cộng đồng trở nên tốt đẹp hơn. 2. Hoạt động khám phá – Trải nghiệm chủ đề. - Mục tiêu: Học sinh nhận biết được nội dung, ý nghĩa và hình thức của hoạt động xã hội. - Tổ chức hoạt động. Hoạt động 1: Tìm hiểu về hoạt động xã hội. - Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận - Học sinh lắng nghe nhiệm vụ được nhóm, thực hiện các nhiệm vụ sau: giao. + Chia sẻ về những hoạt động xã hội mà em biết hoặc đã từng tham gia. + Thảo luận để xác định: nội dung hoạt động xã hội, hình thức hoạt động xã hội, ý nghĩa của hoạt động xã hội đối với bản thân và cộng đồng. - Giáo viên tổ chức cho các nhóm thảo - Học sinh thảo luận nhóm, thực hiện luận, thực hiện nhiệm vụ. nhiệm vụ được giao - Giáo viên mời các nhóm trình bày kết - Đại diện các nhóm trình bày kết quả quả thảo luận. thảo luận. Gợi ý: + Nội dung hoạt động xã hội có thể là bảo vệ môi trường, tôn vinh giá trị tuyên truyền thống, bảo vệ quyền của những người yếu thế, ... + Hình thức hoạt động xã hội rất đa dạng tạo cơ hội cho mọi người tham gia tự nguyện như lễ hội, lao động công ích, chạy hoặc đi bộ, chiến dịch, mit tinh,... + Hoạt động xã hội có ý nghĩa tuyên truyền nhằm nâng cao ý thức của con người về nội dung hoạt động, tạo ra sự thay đổi để mang lại điều tốt đẹp cho con người, cho môi trường sống, giúp những người tham gia hoạt động xã hội thêm gắn kết và quan tâm hơn đến cộng đồng, đến mọi người, vì một cuộc sống tốt đẹp và hạnh phúc bền vững hơn. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Hoạt động xã hội là những - Học sinh lắng nghe hoạt động hướng đến những vấn đề có nội dung rất đa dạng trong xã hội, huy động sự tham gia của nhiều người trong xã hội. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Học sinh lập được kế hoạch tham gia hoạt động xã hội ở địa phương. - Tổ chức hoạt động. Hoạt động 2: Lập kế hoạch tham gia hoạt động xã hội ở địa phương. - GV mời học sinh chia sẻ những hoạt - HS lần lượt chia sẻ những hoạt động xã động xã hội ở địa phương mà mình muốn hội ở địa phương mà mình muốn tham gia. tham gia. Ví dụ: Thăm hỏi gia đình neo đơn, tham gia kế hoạch mùa xuân là tết trồng cây, làm đẹp thôn xóm,... - Giáo viên chia nhóm theo sở thích hoặc - Học sinh lắng nghe nhiệm vụ được có mối quan tâm tới cùng một mảng hoạt giao. động xã hội và yêu cầu học sinh thảo luận thực hiện nhiệm vụ sau: + Lập kế hoạch tham gia một hoạt động xã hội ở địa phương, theo gợi ý sau: - GV mời HS làm việc nhóm, thảo luận và - Các nhóm xây dựng một bản kế hoạch xây dựng kế hoạch tham gia một hoạt tham gia hoạt động xã hội phù hợp với động xã hội ở địa phương. sở thích, quan tâm của nhóm. - Giáo viên mời lần lượt các nhóm chia sẻ - Đại diện mỗi nhóm trình bày kế hoạch kế hoạch trước lớp. đã xây dựng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét về kế hoạch của các nhóm và - Các nhóm hoàn thiện lại bản kế hoạch khuyến khích học sinh tự tin mạnh dạn tham tham gia hoạt động xã hội. gia vào hoạt động xã hội tại địa phương. 3. Hoạt động mở rộng và tổng kết. - Mục tiêu: Thể hiện tinh thần sẳn sàng tham gia hoạt động xã hội theo kế hoạch đã lập ra. - Tổ chức hoạt động. - Giáo viên mời học sinh thể hiện tinh thần - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của sẳn sàng tham gia hoạt động xã hội theo kế giáo viên. hoạch đã lập bằng một động tác cơ thể hoặc một khẩu hiệu chung. Ví dụ: + Giáo viên hô: “tham gia hoạt động xã hội” + Cả lớp hô to: “Sẵn sàng” - GV biểu dương tinh thần của các em và - HS lắng nghe. kết luận: Hoạt động xã hội tạo ra sự thay đổi để mang lại điều tốt đẹp cho con người, cho môi trường sống, giúp những người tham gia hoạt động xã hội thêm gắn kết và quan tâm hơn đến cộng đồng, đến mọi người, vì một cuộc sống tốt đẹp và hạnh phúc bền vững hơn. Vì vậy chúng ta cùng tham gia hoạt động xã hội dù đó là một hành động nhỏ như nhặt một vỏ chai bỏ đúng nơi quy định,... 5. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV đề nghị HS nêu nhanh những việc - HS lắng nghe và về suy nghĩ và nêu mình sẽ làm về hoạt động xã hội sau khi đi nhanh những việc mình sẽ làm và cam học về và cam kết thực hiện. kết thực hiện. Ví dụ: dọn vệ sinh xung quanh nhà, bỏ rác đúng nơi quy định, giúp đỡ hàng xóm khi gặp khó khăn, trồng cây,... - Học sinh tham gia hoạt động xã hội theo kế hoạch đã lập. - Nhận xét, dặn dò. - HS lắng nghe, chuẩn bị. CHỦ ĐỀ 7: THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI Tuần 26: Tiết 3: SHL: CHUNG TAY VÌ CỘNG ĐỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tham gia tích cực hoạt động lao động công ích ở địa phương. - Học sinh trải nghiệm ý nghĩa của hoạt động xã hội với bản thân và cộng đồng. - Cảm thấy tự tin và thể nghiệm cảm xúc tích cực sau khi hoạt động, có động lực học tập và rèn luyện tốt hơn nữa trong năm học cuối cấp. - Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: đánh giá được sự đóng góp và sự tiến bộ của các thành viên khi tham gia hoạt động xã hội. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: năng lực thích ứng với cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thiết lập được mối quan hệ thân thiện với những người sống xung quanh. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý, lắng nghe và cảm thông. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần cao trong các hoạt động xã hội. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng nề nếp, nội quy lớp học. II. KHÔNG GIAN SƯ PHẠM Tại địa điểm tổ chức hoạt động xã hội hoặc hoạt động lao động công ích. III. PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ HỌC LIỆU - GV và HS chuẩn bị các dụng cụ cần thiết phục vụ hoạt động xã hội đã lựa chọn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Xây dựng kĩ năng quan sát , thực hành để nhận ra khả năng của bản thân - Cách tiến hành: - GV cho học sinh bài hát “Bài hát trồng - HS hát. cây”, nhạc: Hoàng Long, thơ: Bế Kiến Quốc. - GV đặt câu hỏi để trao đổi, dẫn dắt HS - HS cùng trao đổi với GV về nội dung vào bài học. bài hát. + Bài hát nói về hoạt động gì? + Bài hát nói về việc trồng cây. + Qua bài hát ta thấy lợi ích của việc trồng - Trồng cây có lợi ịch: nghe được tiếng cây là gì? chim hót, có bóng mát,... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Khi chúng ta - HS lắng nghe. làm được một việc nhỏ giúp cho sự thay đổi của môi trường, lợi ích mang đến cho cộng đồng, niềm vui khi làm được làm việc cùng nhau, khi làm được điều tốt đẹp cho xã hội. Mang đến cho chúng ta niềm vui, cảm xúc như thế nào thì cô mời cả lớp cùng nhau sinh hoạt tiết Chung tay vì cộng đồng để cảm nhận những điều đó nhé. 2. Sinh hoạt cuối tuần: - Mục tiêu: Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc theo tổ) - GV mời lớp trưởng điều hành phần sinh - Lớp trưởng lên điều hành phần sinh hoạt cuối tuần: Đánh giá kết quả hoạt động hoạt cuối tuần: Đánh giá kết quả hoạt cuối tuần. động cuối tuần. - Lớp trưởng lên điều hành nội dung sinh - Mời các nhóm thảo luận, tự đánh giá hoạt: Mời các tổ thảo luận, tự đánh giá kết kết quả kết quả hoạt động trong tuần. quả kết quả hoạt động trong tuần: + Sinh hoạt nền nếp. + Thi đua của đội cờ đỏ tổ chức. + Kết quả hoạt động các phong trào. + Một số nội dung phát sinh trong tuần... - Lớp trưởng mời Tổ trưởng các tổ báo - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo kết cáo. quả hoạt động cuối tuần. - Lớp trưởng tổng hợp kết quả và mời giáo viên chủ nhiệm nhận xét chung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có - Lắng nghe rút kinh nghiệm. thể khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm - 1 HS nêu lại nội dung. việc nhóm 4 hoặc theo tổ) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) học tập) triển khai kế hoạch hoạt động triển khai kế hoạt động tuần tới. tuần tới. Yêu cầu các nhóm (tổ) thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạch. + Thực hiện nền nếp trong tuần. - HS thảo luận nhóm 4 hoặc tổ: Xem + Thi đua học tập tốt theo chấm điểm của xét các nội dung trong tuần tới, bổ sung đội cờ đỏ. nếu cần. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - Lớp trưởng báo cáo kết quả thảo luận kế - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. hoạch và mời GV nhận xét, góp ý. - Cả lớp biểu quyết hành động bằng giơ - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu tay. quyết hành động. 3. Sinh hoạt chủ đề. - Mục tiêu: + HS tham gia hoạt động lao động công ích như một loại hoạt động xã hội, thấu hiểu ý nghĩa và có cảm xúc từ hoạt động lao động công ích. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: Tham gia hoạt động lao động công ích - GV đề nghị học sinh lựa chọn một hoạt - HS lắng nghe nhiệm vụ và chuẩn bị động lao động công ích để cùng thực hiện. đồ dùng để thực hiện. Gợi ý: dọn dẹp vệ sinh, chăm sóc cây xanh,... trong trường học hoặc ở một địa điểm công cộng (công viên, khu tưởng niệm liệt sĩ,...) gần trường học. - Giáo viên tạo điều kiện cho học sinh thực - Học sinh lựa chọn và thực hiện hoạt hiện hoạt động lao động công ích và giám động lao động công ích phù hợp với sát, hỗ trợ các em trong quá trình thực lứa tuổi. hiện. - Giáo viên mời học sinh chia sẻ kết quả - Học sinh chia sẻ kết quả thực hiện lao thực hiện lao động công ích và cảm xúc động công ích và cảm xúc sau khi thực sau khi thực hiện hoạt động lao động công hiện (theo cảm nhận của cá nhân). ích. - GV nhận xét chung và kết luận: Giáo - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. viên khích lệ về tinh thần làm việc của học sinh, về kết quả đạt được sau hoạt động lao động công ích, về niềm vui của cộng đồng trước sự thay đổi mà hoạt động lao động công ích mang lại. - Khen ngợi và khuyến khích học sinh tiếp tục lao động công ích mang lại niềm vui cho người khác và cho bản thân mình 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Giáo viên gợi ý để học sinh về nhà kể - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cho người thân nghe về hoạt động lao cầu để về nhà ứng dụng với các thành động công ích đã làm cùng các bạn. viên trong gia đình. - Giáo viên đề nghị học sinh trò chuyện và vận động người thân cùng mình tham gia vào một hoạt động xã hội tại địa phương. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_hoat_dong_trai_nghiem_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_26.docx



