Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 23

docx 14 trang Hải Đạt 17/11/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hoạt động trải nghiệm 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHỦ ĐỀ 6 : SỐNG AN TOÀN VÀ TỰ CHỦ
 Tuần 23: Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: KỈ NIỆM NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 + Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện 
lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh 
xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
 + Thể hiện thái độ trân trọng, biết ơn bà, mẹ, cô giáo 
 + Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia các hoạt động kỉ niệm Ngày Quốc 
tế Phụ nữ.
 2. năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần 
qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm 
cần khắc phục. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về 
ngày Quốc tế Phụ nữ.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý người phụ nữ
 - Phẩm chất chăm chỉ: tự giác, nhiệt tình tham gia các hoạt động kỉ niệm.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn 
nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo - HS tham gia sinh hoạt 
+ Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học.
đề sinh hoạt dưới cờ: - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những 
- Hát, múa, đọc thơ chào + Đánh giá sơ kết tuần, nêu hoạt động trong ngày 8/3 mừng Ngày Quốc tế Phụ ưu điểm, khuyết điểm trong và những nhiệm vụ trọng 
nữ. tuần. tâm trong tuần:
- Trò chuyện về chủ đề + Triển khai kế hoạch mới - Làm thiệp, tặng hoa, nói 
người phụ nữ Việt Nam trong tuần. lời hay, làm việc tốt tặng 
hiện đại làm chủ công + Triển khai sinh hoạt theo bà, mẹ, cô giáo 
nghệ. chủ đề “ Sống an toàn và - Trang trí lớp theo chủ đề 
+ Thiết kế kịch bản tự chủ” 8/3.
+ Chuẩn bị trang phục, đạo + Cam kết hành động : - HS cam kết thực hiện.
cụ và các thiết bị âm thanh, Chia sẻ cảm xúc trong ngày 
+ Luyện tập kịch bản. Quốc tế Phụ nữ 8/3.
+ Phân công nhiệm vụ cụ 
thể cho các thành viên.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................ CHỦ ĐỀ 6 : SỐNG AN TOÀN VÀ TỰ CHỦ
 Tuần 23:Tiết 2 - Sinh hoạt chủ đề: TỰ CHỦ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI 
 GIAO TIẾP TRÊN MẠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tham gia được trò chơi Ánh sáng và bóng tối.
 - Nêu được lợi ích và nguy cơ có thể gặp phải khi giao tiếp trên mạng.
 - Học sinh nhận thức được tầm quan trọng và xây dựng được quy tắc của việc tự 
chủ và đảm bảo an toàn khi giao tiếp trên mạng.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo 
nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc 
nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay 
theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
 3. Phẩm chất.
 - Trách nhiệm: có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trong hoạt động nối tiếp và 
các hoạt động trong nhóm.
 - Chăm chỉ: tham gia và hoàn thành các nhiệm vụ học tập trên lớp và ở nhà.
II. KHÔNG GIAN SƯ PHẠM 
 Trong lớp học, bàn ghế kê theo dãy hoặc theo nhóm.
III. PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ HỌC LIỆU.
 - GV chuẩn bị:
 + Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 5.
 + Phiếu tổng hợp tư liệu, sản phẩm cá nhân, 
 + Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề.
 - HS chuẩn bị:
 + SGK Hoạt động trải nghiệm 5.
 + Thực hiện nhiệm vụ trước khi đến lớp.
 + Đồ dùng học tập theo yêu cầu của GV. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo cảm giác vui tươi, dẫn dắt, gợi mở HS bước vào hoạt động khám phá 
chủ đề. HS nhận ra được mặt tích cực và tiêu cực khi giao tiếp trên mạng.
- Tổ chức hoạt động.
 Trò chơi Ánh sáng và Bóng tối
GV xếp HS ngồi theo nhóm và phát cho mỗi 
nhóm một tờ giấy A3. 
- GV phổ biến luật chơi: HS thảo luận và ghi 
ra giấy những điều có ích - Vùng sáng và - HS lắng nghe 
những điều ẩn chứa nguy hiểm - Vùng tối mà 
việc giao tiếp trên mạng in-tơ-nét mang lại cho 
cuộc sống của HS.
- GV khuyến khích HS trình bày sáng tạo, theo 
cách của mình; có thể chia cột, vẽ hình đại 
diện cho Vùng sáng – Vùng tối và ghi xung 
quanh những hình đó.
- GV mời lần lượt từng nhóm trình bày về - HS chia sẻ, các nhóm khác bổ 
Vùng sáng - Vùng tối mà nhóm mình đã ghi sung nếu có:
trong phiếu làm việc nhóm. Nhóm nào ghi - Lợi ích của MXH: 
được nhiều thông tin hơn, nhóm đỏ giành 
chiến thẳng. + Mọi người được tự do bày tỏ 
 quan điểm của mình về các vấn đề 
 đời sống, xã hội.
 + Có tính giải trí cao với nhiều lĩnh 
 vực khác nhau được cập nhật liên 
 tục.
 + Có nhiều thông tin hữu ích, lí thú.
 - Mặt hại của MXH:
 + Dành quá nhiều thời gian cho 
 MXH, ảnh hưởng đến sức khỏe, học 
 tập, công việc.
 + Thiếu sự kết nối với mọi người xung quanh trong cuộc sống đời 
- GV tổng kết trò chơi, nhóm nào ghi được thực.
nhiều lợi ích và tác hại đúng và nhanh nhất sẽ + MXH còn có nhiều thông tin sai 
giành được phần quà.
- Em hãy chia sẻ thêm về những tình huống sự thật, không lành mạnh, tiêu cực.
nảy sinh trong quá trình giao tiếp trên MXH - Bị mất an toàn, an ninh trên MXH 
khiến em lo lắng. có thể gây thiệt hại về kinh tế cho 
 nhiều người.
 - Nhiều người sử dụng ngôn ngữ bừa 
 bãi, tùy tiện ảnh hưởng đến giao tiếp 
 và ngôn ngữ TV.
 - Bị ảnh hưởng, làm phiền vì các 
- GV nhận xét, tổng kết, dẫn dắt để giới thiệu trào lưu trên MXH.
chủ đề: Việc giao tiếp thông qua mạng in-tơ-
nét vừa có những điểm tích cực lại vừa ẩn 
chứa những điểm tiêu cực. Bởi vậy, chúng ta 
cần xây dựng thói quen sử dụng mạng an toàn 
để vừa tận dụng được những lợi ích mà mạng 
in-tơ-nét mang lại cho học tập và cuộc sống, 
vừa biết cách phòng tránh những nguy hiểm ẩn 
chứa của mạng in-tơ-nét. Các em hãy đến với 
bài học ngày hôm nay – Chủ đề 6 – Tiết 2: 
Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Tự chủ và 
đảm bảo an toàn khi giao tiếp trên mạng.
2. Hoạt động khám phá – Trải nghiệm chủ đề.
- Mục tiêu: Học sinh nhận thức được tầm quan trọng của việc tự chủ và đảm bảo an 
toàn khi giao tiếp trên mạng.
- Tổ chức hoạt động:
 Tìm hiểu về tự chủ và đảm bảo an toàn 
khi giao tiếp trên mạng.
 - Học sinh đọc yêu cầu trong SGK/63 rồi 
rồi ghi vào phiếu khảo sát mà GV phát 
theo nội dung SGK:
+ Tự chủ thời gian sử dụng | mạng.
+ Tự chủ về việc lựa chọn hoạt động tham 
gia trên mạng.
+ Cách ứng xử trong giao tiếp trên mạng để bảo vệ mình. (Gợi ý: HS trong lớp, HS cùng khối, 
 các thấy có hoặc cán bộ ở nhà trường.)
- GV hướng dẫn HS phỏng vấn sau khi đã - HS phỏng vấn: 1 em hỏi, 1 em trả lời
khảo sát. - HS nhận xét về việc tự chủ và đảm bảo 
 an toàn khi giao tiếp trên mạng với 
 những thông tin mà mình đã thu thập 
 được.
- Thu thập kết quả khảo sát và phân tích. - Gợi ý : Những vấn đề cần giải quyết:
Kết luận: Việc khảo sát cho chúng ta biết + Thời gian sử dụng MXH của HS còn 
những vấn đề cần giải quyết của HS và nhiều .
mọi người xung quanh trong việc tự chủ + Chưa có biện pháp quản lý thời gian.
khi sử dụng mạng hoặc tham gia mạng xã 
hội. + MXH thường được dùng để truy cập 
 MXH, chơi Game.
3. Hoạt động mở rộng và tổng kết:
- Mục tiêu: Học sinh biết xây dựng quy tắc tự chủ và đảm bảo an toàn khi giao tiếp 
trên mạng.
 - Tổ chức hoạt động:
 - Giáo viên chia HS theo nhóm 6 và phát 
cho mỗi nhóm một tờ giấy A3. Học sinh 
thảo luận và thiết kế một bản Quy tắc tự 
chủ và đảm bảo an toàn khi giao tiếp trên 
mạng ( HS tự do sáng tạo)
 - Lần lượt từng nhóm lên trình bày sản 
 phẩm của mình. Các nhóm còn lại lắng 
 nghe và đề xuất thêm ý kiến để cùng 
 thống nhất một bản quy tắc chung cho cả 
 lớp.
- GV nhận xét chốt đáp án đúng và thống 
nhất quy tắc chung cho cả lớp:
Cách quản lý thời gian sử dụng:
- Lập thời gian biểu sử dụng mạng.
- Khoảng thời gian hợp lí để sử dụng 
mạng: tối đa 2 tiếng mỗi ngày cho việc sử 
dụng mạng.Hạn chế sử dụng mạng trước 
khi ngủ và sau khi thức dậy. - Công cụ giúp em kiểm soát thời gian:
+Ứng dụng quản lý thời gian: Forest, 
Freedom, StayFocusd,...
+Trang web chặn website: Freedom.to, 
BlockSite,...
+ Phần mềm quản lý parental control: 
Qustodio, FamilyTime,...
- Cách ứng xử trong giao tiếp trên mạng để 
tự bảo vệ mình:
+ Ngôn ngữ sử dụng trên mạng: lịch sự, 
văn minh, phù hợp với chuẩn mực đạo đức 
xã hội, phù hợp với độ tuổi, đối tượng giao 
tiếp.
+Những thông tin cần bảo mật: thông tin 
cá nhân (tên, địa chỉ, số điện thoại), tài 
khoản ngân hàng 
- Những điều không nên làm: không kết 
bạn với người lạ, không mua bán, trao đổi 
hàng hóa trên mạng, không tin tưởng hoàn 
toàn vào những thông tin chưa được kiểm 
chứng trên mạng.
- Những điều cần làm khi gặp vấn đề khó 
giải quyết:
+ Chia sẻ với người thân, bạn bè hoặc thầy 
cô giáo.
+ Báo cáo cho cơ quan chức năng nếu vi 
phạm pháp luật.
=> GV chốt: Giao tiếp trên mạng là một 
phương tiện hữu ích giúp kết nối mọi 
người và trau dồi kiến thức. Tuy nhiên, 
người dùng cần sử dụng mạng một cách 
thông minh và có trách nhiệm để đảm bảo 
an toàn cho bản thân. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các em 
trong việc giao tiếp trên mạng.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
 - HS thể hiện quyết tâm thực hiện bản Để thực hiện cam kết này, học sinh 
Quy tắc chung của lớp. cần:
- GV đề nghị HS chia sẻ với người thân để - Nắm rõ nội dung của Quy tắc chung 
nhận thêm sự góp ý. của lớp.
 - Có ý thức tự giác thực hiện các quy 
 định trong Quy tắc chung của lớp.
 - Có thái độ tích cực và gương mẫu 
 trong học tập và rèn luyện. CHỦ ĐỀ: SỐNG AN TOÀN VÀ TỰ CHỦ
 Tiết 3: SHL: ỨNG XỬ THEO QUY TẮC TỰ CHỦ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN 
 KHI GIAO TIẾP TRÊN MẠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS xác định được những nguyên tắc giao tiếp an toàn trên mạng.
 - HS thực hành xử lí được một số tình huống đảm bảo an toàn khi giao tiếp trên 
mạng. 
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: vận dụng được những nguyên tắc giao tiếp an toàn trên mạng 
vào thực tế.
 - Giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm để thực hành sắm vai xử lí tình huống về đảm 
bảo an toàn khi giao tiếp trên mạng.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện những 
nguyên tắc an toàn khi giao tiếp trên mạng. Có ý thức với lớp, tôn trọng nền nếp, nội 
quy lớp học.
 II. KHÔNG GIAN SƯ PHẠM 
 Trong lớp học, bàn ghế kê theo dãy hoặc theo nhóm.
 III. PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ HỌC LIỆU
 - Nội dung quy tắc tự chủ và đảm bảo an toàn khi giao tiếp trên mạng chung của lớp.
 - SGK Hoạt động trải nghiệm 5. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo hứng thú cho HS và bắt nhịp vào tiết hoạt động trải nghiệm của tuần.
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò 
chơi “Chuyền hoa”
- GV phổ biến luật chơi cho cả 
lớp: Cả lớp hát một bài hát bất kì 
và chuyền tay nhau 1 cành hoa, 
khi GV hô “dừng lại”, cành hoa, 
dừng ở bạn nào thì bạn đó sẽ trả 
lời câu hỏi sau: Nêu 1 biểu hiện của sự tự chủ khi giao tiếp trên - Học sinh chơi trò chơi.
mạng. 
- Trò chơi tiếp tục cho đến khi GV 
thấy HS trong lớp đã nêu được 
tương đối đầy đủ các biểu hiện của 
sự tự chủ khi giao tiếp trên mạng - HS lắng nghe.
thì dừng trò chơi. 
- GV tổng hợp câu trả lời của HS 
 và giới
thiệu chủ đề sinh hoạt cuối tuần 
 :Ứng xử
theo quy tắc tự chủ và đảm bảo an 
 toàn khi
giao tiếp trên mạng.
2. Sinh hoạt cuối tuần:
- Mục tiêu: Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả 
cuối tuần. (Làm việc theo tổ)
- GV mời lớp trưởng điều hành - Lớp trưởng lên điều hành phần sinh hoạt cuối 
phần sinh hoạt cuối tuần: Đánh giá tuần: Đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. 
kết quả hoạt động cuối tuần. - Mời các nhóm thảo luận, tự đánh giá kết quả kết 
- Lớp trưởng lên điều hành nội quả hoạt động trong tuần.
dung sinh hoạt: Mời các tổ thảo 
luận, tự đánh giá kết quả kết quả 
hoạt động trong tuần:
+ Sinh hoạt nền nếp.
+ Thi đua của đội cờ đỏ tổ chức.
+ Kết quả hoạt động các phong - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo kết quả hoạt 
trào. động cuối tuần.
+ Một số nội dung phát sinh trong 
tuần...
- Lớp trưởng mời Tổ trưởng các tổ - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
báo cáo.
- Lớp trưởng tổng hợp kết quả và mời giáo viên chủ nhiệm nhận xét - 1 HS nêu lại nội dung.
chung.
- GV nhận xét chung, tuyên 
dương. (Có thể khen, thưởng,...tuỳ - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế 
vào kết quả trong tuần) hoạt động tuần tới.
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 
tới. (Làm việc nhóm 4 hoặc theo 
tổ) - HS thảo luận nhóm 4 hoặc tổ: Xem xét các nội 
 - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc dung trong tuần tới, bổ sung nếu cần.
lớp phó học tập) triển khai kế 
hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu - Một số nhóm nhận xét, bổ sung.
các nhóm (tổ) thảo luận, nhận xét, - Cả lớp biểu quyết hành động bằng giơ tay.
bổ sung các nội dung trong kế 
hoạch.
+ Thực hiện nền nếp trong tuần.
+ Thi đua học tập tốt theo chấm 
điểm của đội cờ đỏ.
+ Thực hiện các hoạt động các 
phong trào.
- Lớp trưởng báo cáo kết quả thảo 
luận kế hoạch và mời GV nhận 
xét, góp ý.
- GV nhận xét chung, thống nhất, 
và biểu quyết hành động.
3. Sinh hoạt chủ đề.
- Mục tiêu: 
 + HS rèn luyện kỹ năng xử lí các tình huống khi giao tiếp trên mạng.
- Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các tình 
huống.
- GV chia học sinh thành các 
nhóm nhỏ, mỗi nhóm được giao 
một tình huống về giao tiếp trên 
mạng và yêu cầu thực hành sắm 
vai để xử lí tình huống. - Học sinh sắm vai và chia sẻ và thảo luận về các 
 giải pháp xử lí tình huống.
- GV yêu cầu HS sắm vai. - Nhận xét, góp ý về tình huống của nhóm bạn.
 - Tình huống 1: Em nhận được tin nhắn kết 
 bạn từ người lạ
 + Không vội vàng tin tưởng người lạ, đặc biệt là 
 khi họ cung cấp thông tin cá nhân hoặc yêu cầu 
 em cung cấp thông tin cá nhân.
 + Tránh trả lời tin nhắn hoặc kết bạn với người lạ. 
 Nếu tò mò, em có thể hỏi ý kiến bạn bè, thầy cô 
 hoặc phụ huynh về người này.
 + Không bao giờ chia sẻ thông tin cá nhân như 
 tên, địa chỉ nhà, số điện thoại, mật khẩu,... cho 
 người lạ.
 + Nếu em cảm thấy bị quấy rối hoặc đe dọa, hãy 
 báo cáo cho ban quản trị mạng xã hội hoặc cơ 
 quan chức năng.
 - Tình huống 2: Em thấy thông tin cá nhân của 
 mình bị chia sẻ trên mạng xã hội:
 + Không nên hoảng loạn hoặc tức giận.
 + Kiểm tra xem thông tin bị chia sẻ có chính xác 
 hay không. Nếu sai lệch, em cần đính chính ngay 
 lập tức.
 + Nhắn tin hoặc bình luận yêu cầu người đó gỡ 
 bỏ bài đăng. Nếu họ không hợp tác, em có thể báo 
 cáo vi phạm cho ban quản trị mạng xã hội. 
 + Thay đổi cài đặt riêng tư trên mạng xã hội để hạn chế người khác chia sẻ thông tin cá nhân của 
 mình.
 + Nếu thông tin bị chia sẻ gây ảnh hưởng nghiêm 
 trọng đến danh dự, uy tín hoặc quyền lợi của B, B 
 có thể báo cáo cho cơ quan chức năng để xử lý.
 + Chụp ảnh màn hình bài đăng hoặc tin nhắn có 
 chứa thông tin cá nhân của mình.
 + Chia sẻ vấn đề với bạn bè, thầy cô, phụ huynh 
 hoặc chuyên gia tư vấn tâm lý để được hỗ trợ.
 - Tình huống 1: Học sinh A đang sử dụng mạng xã hội 
 thì thấy một bài đăng có nội dung xúc phạm bạn bè của 
 mình.
 - Cách xử lý: A không nên vội vàng bình luận hoặc tranh 
 cãi với người đăng bài, báo cáo cho cho ban quản trị mạng 
 xã hội để họ xử lý.
 - Tình huống 2: Học sinh B tham gia một nhóm chat trên 
 mạng xã hội và thấy các thành viên trong nhóm thường 
 xuyên chia sẻ những hình ảnh, video bạo lực.
 - Cách xử lý: B có thể rời khỏi nhóm chat nếu cảm thấy 
 không thoải mái. Có thể báo cáo nhóm chat cho ban quản 
- Kể thêm một số tình huống khác trị mạng xã hội để họ xử lý. B có thể chia sẻ vấn đề với bố 
mà em biết và nêu cách xử lý. mẹ, thầy cô hoặc người lớn tin tưởng để được hỗ trợ.
 - Tình huống 3: Học sinh C đang chơi game trực tuyến 
 thì bị một người chơi khác quấy rối, chửi bới.
 - Cách xử lý: có thể tắt tính năng chat trong game để 
 tránh tiếp xúc với người chơi đó. Báo cáo người chơi đó 
 cho người quản lý game để họ xử lý.Ngừng chơi game.
 - Tình huống 4: Học sinh D nhận được một tin nhắn 
 riêng từ người lạ đề nghị mua bán hàng hóa trái phép.
 - Cách xử lý: không nên trả lời tin nhắn của người lạ. báo 
 cáo tin nhắn cho ban quản trị mạng xã hội để họ xử lý. 
 Chia sẻ vấn đề với bố mẹ, thầy cô hoặc người lớn tin 
 tưởng để được hỗ trợ.
Kết luận: Trong cuộc sống sẽ xảy 
ra rất nhiều những tình huống khác 
nhau, có thể ta không lường trước 
được. Nếu mỗi người đều có quy tắc để giữ an toàn cho mình trên 
môi trường không gian mạng và 
thực hiện được những quy tắc đó 
thì ta sẽ là người chủ động trong 
việc xử lí các tình huống sẽ xảy ra.
5. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
 GV tổng kết hoạt động, khen - Hs lắng nghe, tuyên dương các bạn. 
ngợi, động viên HS lắng nghe và 
cô vũ những bạn những HS tích 
cực tham gia hoạt động, tuyên 
dương nhóm nhận được nhiều lời 
khen về cách xử lí tình huống tốt.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoat_dong_trai_nghiem_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_23.docx