Giáo án Địa lí Lớp 5 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014

Giáo án Địa lí Lớp 5 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu :

 Giúp HS:

 - Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình Việt Nam.

 - Nêu tên một số khoáng sản chính của nước ta.

 - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ).

 - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ).

 * HS khá, giỏi biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc-đông nam, cánh cung.

-Than, dầu mỏ, khí tự nhiên – là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước

-Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay

-Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường

-Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu mỏ, khí đốt

II. Đồ dùng dạy học :

 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

 - Bản đồ Khoáng sản Việt Nam.

- Phiếu học tập.

 

doc 49 trang cuongth97 04/06/2022 4940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 5 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
---------
Tuần 1 
Bài 1
Việt Nam - đất nước chúng ta
*****
Ngày dạy : 23/08/2013
I. Mục tiêu :
	Giúp HS:
	- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam.
	- Ghi nhớ diện tích phần đất liền của nước ta.
	- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
	* HS khá, giỏi biết:
	- Một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
	- Phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S.
II. Đồ dùng dạy học :
 Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
 GV giới thiệu sơ lược về nội dung môn học và yêu cầu chuẩn bị cho giờ học.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Phần Địa lí Việt Nam sẽ giúp các em nắm vững vị trí, lãnh thổ cũng như mô tả hình dạng và những khó khăn, thuận lợi do vị trí địa lí của đất nước mình qua bài Việt Nam - đất nước chúng ta.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Vị trí địa lí và giới hạn
* Hoạt động 1: 
- Yêu cầu quan sát hình 1 (SGK) và thảo luận theo cặp các câu hỏi sau:
 + Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
 + Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
 + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ?
 + Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ?
 + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
- Treo bản đồ, yêu cầu chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ và trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận và bổ sung: Đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo và quần đảo. ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta.
b) Hình dạng và diện tích
* Hoạt động 2: 
- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu thảo luận các câu hỏi:
 + Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?
 + Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu ki-lô-mét.
 + Nơi hẹp nhất là bao nhiêu ki-lô-mét ?
 + Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu ki-lô-mét vuông ?
 + So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt ý: Phần đất liền nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, bờ biển cong như hình chữ S.
4. Củng cố :
- Yêu cầu đọc nội dung Ghi nhớ.
- Tổ chức trò chơi “Liên tưởng”
 + GV nói “đảo” chỉ định 1 HS bất kì nói tên 1 hòn đảo, tương tự GV nói “quần đảo”,...
 + Tổ chức cho HS chơi 2-3 lượt.
- Nhận xét, tuyên dương HS nêu đúng.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Địa hình và khoáng sản.
- Hát vui.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát hình và thảo luận với bạn ngồi cạnh.
+ Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
+ Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+ Đông, nam và tây nam. Biển Đông.
+ Cát Bà, Bạch Long Vĩ, 
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung. 
- Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động.
 + Hẹp và dài, có hình chữ S.
 + Khoảng 1650 km.
 + Chưa đầy 50 km.
 + 330 000 ki-lô-mét vuông.
 + Đứng hàng thứ 3 trong bảng số liệu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Nghe phổ biến trò chơi và tham gia trò chơi.
Tuần 2
Bài 2
Địa hình và khoáng sản
*****
Ngày dạy : 30/08/2013
I. Mục tiêu :
	Giúp HS:
	- Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình Việt Nam.
	- Nêu tên một số khoáng sản chính của nước ta.
	- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ).
	- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ).
	* HS khá, giỏi biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc-đông nam, cánh cung.
-Than, dầu mỏ, khí tự nhiên – là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước
-Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay
-Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường
-Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu mỏ, khí đốt
II. Đồ dùng dạy học :
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- Bản đồ Khoáng sản Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
 + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu ki-lô-mét vuông ?
 + Kể tên một số đảo, quần đảo ở nước ta.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Địa hình nước ta có những đặc điểm gì ? Khoáng sản gồm những loại nào ? Các em cùng tìm hiểu và sẽ biết được qua bài Địa hình và khoáng sản. 
- Ghi bảng tựa bài.
a) Địa hình
* Hoạt động 1
- Yêu cầu quan sát hình 1 và tham khảo SGK, thảo luận các câu hỏi sau:
 + Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ (Hình 1).
 + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó các dãy núi nào có hướng tây bắc-đông nam ? Những dãy núi nào có hình cánh cung ?
 + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.
 + Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta.
- Treo bản đồ, yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận. 
b) Khoáng sản
* Hoạt động 2
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu hoàn thành.
PHIẾU HỌC TẬP
 hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng sản có ở nước ta
Kí hiệu
Nơi phân
bố chính
Công dụng
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét và kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit.
4. Củng cố :
- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ.
- Địa hình và khoáng sản nước ta sẽ tác động đến tự nhiên cũng như kinh tế nước nhà.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Khí hậu.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát hình, tham khảo SGK và thảo luận câu hỏi.
 + Tiếp nối nhau trình bày và chỉ vị trí các dãy núi trên lược đồ.
+ HS khá, giỏi trình bày.
+ Đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ và dải đồng bằng Duyên hải.
+ Phần đất liền gồm: diện tích là đồi núi, diện tích là đồng bằng.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung. 
- Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động và hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Tiếp nối nhau đọc.
Tuần 3
Bài 3
Khí hậu
*****
Ngày dạy : 06/09/2013
I. Mục tiêu :
	Giúp HS:
	- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam.
	- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
	- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc-Nam trên bản đồ (lược đồ).
	- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
	* HS khá, giỏi biết:
	- Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
	- Chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- Lược đồ khí hậu.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
 + Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta.
 + Nêu tên một số dãy núi và đồng bằng lớn ở Việt Nam.
 + Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Vị trí và hình dạng nước ta đã ảnh hưởng đến khí hậu nước ta. Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống của nhân dân ta ? Các em được tìm hiểu qua bài Khí hậu.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
* Hoạt động 1
- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau:
 + Chỉ vị trí của Việt Nam trên bản đồ và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào ? Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh ?
 + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
 + hoàn thành bảng sau:
Thời gian gió mùa thổi
Hướng gió chính
Tháng 1
Tháng 7
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận. 
b) Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau
* Hoạt động 2
- Treo bản đồ và yêu cầu chỉ dãy núi Bạch Mã.
- Giới thiệu: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.
- Yêu cầu thảo luận theo cặp các câu hỏi sau:
 + Dựa vào Bảng số liệu cho biết sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7.
 + Nêu sự khác nhau giữa các mùa khí hậu.
 + Chỉ trên lược đồ miền có khí hậu mùa đông lạnh và miền có khí hậu nóng quanh năm.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận: Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
- Quan sát Lược đồ khí hậu, hãy chỉ hướng gió đông bắc, tây nam và đông nam.
c) Ảnh hưởng của khí hậu
* Hoạt động 3 
- Yêu cầu nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Nhận xét, chốt ý: 
 + Thuận lợi: cây cối phát triển, xanh tốt quanh năm.
 + Khó khăn: có năm mưa lớn gây lũ lụt, có năm ít mưa gây hạn hán,...
4. Củng cố :
- Yêu cầu đọc nội dung Ghi nhớ.
- Vị trí và địa hình đã hình thành nên khí hậu nước ta. Khí hậu có ảnh hưởng đối với đởi sống của nhân dân ta.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Sông ngòi.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát quả lược đồ, tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động.
+ Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
+ Tháng 1: gió mùa đông bắc
+ Tháng 7: gió tây nam hoặc đông nam.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung. 
- HS khá, giỏi lên chỉ lược đồ.
- Lắng nghe.
- Dựa vào bảng số liệu, tham khảo SGK, hai bạn ngồi cùng bàn thảo luận.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- HS khá, giỏi lên chỉ trên lược đồ.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Tuần 4
Bài 4
Sông ngòi
*****
Ngày dạy : 13/09/2013
I. Mục tiêu :
	Giúp HS:
	- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam.
	- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.
	- Chỉ được vị trí một số con sông lớn ở nước ta trên bản đồ (lược đồ).
	* HS khá, giỏi biết:
	- Giải thích được vì sao sông miền Trung ngắn và dốc.
	- Những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
-Sông ngòi nước ta là nguồn thủy điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện của một số nhà máy thủy điện ở nước ta như: nhà máy thủy điện Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An
-Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày
II. Đồ dùng dạy học :
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- Lược đồ sông ngòi.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
 + Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
 + Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào ?
 + Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Bên cạnh khí hậu, sông ngòi cũng có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất. Giữa khí hậu và sông ngòi có mối quan hệ như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua bài Sông ngòi.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
* Hoạt động 1
- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau theo cặp:
 + Nước ta có nhiều hay ít sông ?
 + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí một số sông ở Việt Nam.
 + Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào ?
 + Em có nhận xét gì về sông ngòi ở miền Trung?
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng rãi khắp cả nước. 
b) Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa
* Hoạt động 2
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu hoàn thành.
PHIẾU HỌC TẬP
Thời gian
Đặc điểm
Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất
Mùa mưa
Mùa khô
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt ý.
c) Vai trò của sông ngòi
* Hoạt động 3 
- Yêu cầu kể về vai trò của sông ngòi.
- Nhận xét, kết luận : Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng bằng. ngoài ra , sông còn là đường giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất và đời sống, đồng thời cho ta nhiều thuỷ sản.
4. Củng cố :
- Yêu cầu đọc nội dung Ghi nhớ.
- Sông ngòi có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Hiện nay ở một số con sông, do thiếu ý thức, người dân đã xả rác xuống dòng sông làm ô nhiễm nguồn nước và mất đi vẻ mỹ quan. 
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Vùng biển nước ta.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời.
- Nhắc tựa bài.
- Hai bạn ngồi cùng bàn thảo luận 
+ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Thực hiện theo yêu cầu.
+ Sông Hồng, sông Tiền, sông Cửu Long, sông Hậu.
+ Nêu nhận xét.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo SGK, quan sát hình, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung. 
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Tuần 5
Bài 5
Vùng biển nước ta
*****
Ngày dạy : 20/09/2013
I. Mục tiêu :
	Giúp HS:
	- Nêu được một số dặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
	* HS khá, giỏi biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển.
	- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,... trên bản đồ (lược đồ).
-Biển cho ta nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên
-Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không khí, nước
-Sử dụng xăng và gas tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày
II. Đồ dùng dạy học :
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- Lược đồ khu vực Biển Đông.
	- Tranh ảnh về khu du lịch và bãi tắm biển.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định ;
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
 + Nêu tên và chỉ bản đồ một số con sông ở nước ta.
 + Sông ngòi ở nước ta có đặc điểm gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Nước ta gồm phần đất liền và vùng biển rộng lớn thuộc Biển Đông. Vùng biển có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta ? Các em cùng tìm hiểu qua bài Vùng biển nước ta.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Vùng biển nước ta
* Hoạt động 1
- Yêu cầu quan sát lược đồ.
- Chỉ và giới thiệu vùng biển nước ta trên lược đồ.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Biển Đông bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ?
- Nhận xét, kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
b) Đặc điểm của vùng biển nước ta
* Hoạt động 2
- Phát phiếu học tập và yêu cầu hoàn thành.
PHIẾU HỌC TẬP
Đặc điểm của vùng biển nước ta
Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất
Nước không bao giờ đóng băng.
Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
Hàng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa và kết luận.
c) Vai trò của biển
* Hoạt động 3
- Chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu thảo luận câu hỏi: Biển có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, cho xem tranh ảnh về khu du lịch và bãi tắm biển, kết luận : Biển điều hồ khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.
4. Củng cố :
- Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc.
- Biển có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Chúng ta phải bảo vệ biển, đồng thời phải khac thác nguồn tà nguyên một cách hợp lí.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Vùng biển nước ta.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát lược đồ.
- Quan sát và chú ý nghe.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Suy nghĩ và hoàn thành phiếu học tập. 
- Tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung. 
- Tiếp nối nhau đọc.
Tuần 6
Bài 6
 Đất và rừng
*****
Ngày dạy : 27/09/2013
I. Mục tiêu :
	Giúp HS:
	- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
	- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít.
	- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
	- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ).
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
* HS khá, giỏi thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
-Rừng cho ta nhiều gỗ
-Một số biện pháp bảo vệ rừng: Không chặt phá, đốt rừng, 
II. Đồ dùng dạy học :
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- Lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
 + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta.
 + Biển có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Với 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng, đất và rừng của nước ta có vai trò như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua bài Đất và rừng.
 - Ghi bảng tựa bài.
a) Các loại đất chính ở nước ta
* Hoạt động 1
- Yêu cầu tham khảo SGK và thảo luận các câu hỏi sau theo cặp:
 + Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam.
 + Nêu đặc điểm của đất phe-ra-lit và đất phù sa.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
b) Rừng ở nước ta
* Hoạt động 2
- Nêu câu hỏi thảo luận:
 + Chỉ vùng phân bố của rừng ngập mặn và rừng rậm nhiệt đới trên lược đồ.
 + Nêu đặc điểm của rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa và kết luận.
* Hoạt động 3: 
- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu thảo luận câu hỏi: 
 + Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương.
 + Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân phải làm gì ?
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố :
- Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc.
- Đất và rừng là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy việc sử dụng đất cũng như khai thác rừng cần phải đi đôi với việc bảo vệ và cải tạo. Bên cạnh đó, tình trạng mất rừng đã và đang là mối đe doạ lớn đối với cả nước. Do đó, việc trồng rừng và bảo vệ rừng đang là nhiệm vụ cấp bách.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Ôn tập.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời.
- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK, thảo luận với bạn ngồi cạnh.
 + Đất phe-ra-lít và đất phù sa.
 + Đất phe-ra-lít có mảu đỏ hoặc đỏ vàng ở vùng đối nùi. Đất phù sa ở vùng đồng bằng.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo SGK và thảo luận:
 + Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi. Rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển.
- Tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung. 
- Tiếp nối nhau đọc.
Tuần 7
Bài 7
 Ôn tập
*****
Ngày dạy : 04/10/2013
I. Mục tiêu :
	Giúp HS:
- Xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
 + Nêu đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa. 
 + Nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Với các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam, các em sẽ được củng cố, hệ thống hóa các kiến thức đã học qua bài Ôn tập.
 - Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: 
- Phát phiếu học tập và yêu cầu tô màu phần đất liền của Việt Nam, điền tên các nước, biển giáp với Việt Nam và các đảo của Việt Nam trên lược đồ. 
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa.
* Hoạt động 2: 
- Yêu cầu ghi tên các con sông, các dãy núi, các đồng bằng vào lược đồ. 
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa.
* Hoạt động 3: 
- Chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu thảo luận và hoàn thành bài tập 2 trong SGK. 
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố :
 Nắm được vị trí, giới hạn cũng như hình dạng nước ta, các em sẽ hiểu được một phần nào về tự nhiên Việt Nam. 
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Dân số nước ta.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời.
- Nhắc tựa bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung. 
Tuần 8
Bài 8
 Dân số nước ta
*****
Ngày dạy : 11/10/2013
I. Mục tiêu :
	Giúp HS:
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh.
* HS khá, giỏi nêu được một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004.
	- Biểu đồ tăng dân số Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
 + Nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta. 
 + Rừng có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống của nhân dân ta ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Nước ta có dân số và đặc điểm như thế nào ? Mức độ tăng dân số ra sao ? Bài Dân số nước ta sẽ giải đáp các thắc mắc trên.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Dân số
* Hoạt động 1
- Cho xem bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á, yêu cầu thảo luận các câu hỏi:
 + Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu ?
 + Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á ? 
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
b) Gia tăng dân số
* Hoạt động 2
- Cho xem biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm và yêu cầu thảo luận các câu hỏi:
 + Cho biết dân số nước ta qua từng năm. 
 + Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 3: 
- Chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu thảo luận câu hỏi: Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì ?
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố :
- Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc.
- Để có điều kiện chăm sóc và nuôi dạy con cái tốt hơn cũng như nâng cao chất lượng cuộc sống, mỗi gia đình nên sinh từ 1 đến 2 con.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát bảng số liệu và thảo luận câu hỏi.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát biểu đồ dân số và thảo luận câu hỏi.
- Tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung. 
- Tiếp nối nhau đọc.
Tuần 9
Bài 9
 Các dân tộc, sự phân bố dân cư
*****
Ngày dạy : 21/10/2013
I. Mục tiêu :
	Giúp HS:
	- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam.
	* HS khá, giỏi nêu được hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi.
	- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị của Việt Nam.
	- Bản đồ Mật độ dân số Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
 + Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân ? Số dân nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á ?
 + Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Là một trong những nước đông dân trên thế giới, dân số nước ta có đặc điểm như thế nào, sự phân bố ra sao ? Các em sẽ tìm hiểu qua bài Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
 - Ghi bảng tựa bài.
a) Các dân tộc
* Hoạt động 1
- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi:
 + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
 + Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Sống chủ yếu ở đâu ?
 + Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận,cho xem tranh, treo bản đồ và chỉ vùng phân bố chủ yếu của người Kinh và các dân tộc ít người.
b) Mật độ dân số
* Hoạt động 2 
- Giải thích về mật độ dân số: Để biết mật độ dân số, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một vùng hay một quốc gia đó.
- Yêu cầu quan sát bảng mật độ dân số và thảo luận câu hỏi: Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu Á.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận: Nước ta có mật độ dân số cao.
c) Phân bố dân cư
* Hoạt động 3: 
- Yêu cầu quan sát lược đồ mật độ dân số và thảo luận theo cặp câu hỏi: Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ?
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận: Dân cư nước ta phân bố không đều: ở đồng bằng và các đô thị lớn dân cư đông đúc; ở miền núi, hải đảo dân cư thưa thớt.
4. Củng cố :
- Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc.
- Các dân tộc trên mọi miền đất nước và trên thế giới đều có quyền bình đẳng như nhau.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Nông nghiệp.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời.
- Nhắc tựa bài.
- Thảo luận các câu hỏi:
 + 54 dân tộc.
 + Người Kinh (việt) có số dân đông nhất, sống ở đồng bằng, ven biển.
 + Mườmg, Nùng, Thái, Dao, 
- Tiếp nối nhau nêu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý nghe.
- Quan sát và thảo luận.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát lược đồ mật độ dân số và thảo luận câu hỏi.
- Tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Tuần 10
Bài 10
 Nông nghiệp
*****
Ngày dạy : 28/10/2013
I. Mục tiêu :
	Giúp HS:
	- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
	* HS khá, giỏi biết giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng, vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng.
	- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
	- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.
	- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
	- Lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
III/ Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
 + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu ? Dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
 + Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Mặc dù chỉ có 1/4 diện tích đất liền là đồng bằng nhưng nước ta lại là một nước nông nghiệp. Vậy ngành nông nghiệp nước ta có đặc điểm gì ? Các em cùng tìm hiểu bài Nông nghiệp để giải đáp thắc mắc trên.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Ngành trồng trọt
* Hoạt động 1
- Yêu cầu thảo luận câu hỏi: Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ?
- Yêu cầu phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, tóm tắt:
 + Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
 + Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. 
- Yêu cầu quan sát lược đồ và thảo luận theo cặp các câu hỏi sau:
 + Kể tên một số cây trồng ở nước ta.
 + Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn cả.
 + Cây lúa gạo và cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên hay đồng bằng.
- Yêu cầu trình bày kết quả
- Nhận xét, kết luận.
- Cho xem tranh, ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả và xác định trên bản đồ vị trí tương đối của các địa điểm đó.
b) Chăn nuôi
* Hoạt động 2
- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau:
 + Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta.
 + Dựa vào lược đồ, em hãy cho biết trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng.
 + Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận. 
4. Củng cố :
- Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc.
- Là nước nông nghiệp nhưng trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp của nước ta. Với những thành tựu đã đạt trong việc trồng lúa gạo, Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (chỉ đứng sau Thái Lan)
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Lâm nghiệp và thuỷ sản.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời.
- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo mục 1 SGK, thảo luận câu hỏi:
- Tiếp nối nhau nêu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát lược đồ và thảo luận với bạn ngồi cạnh.
 + Lúa, mía, đậu, khoai, 
 + Lúa, cây ăn quả, cà phê, chè, cao su.
 + Cây lúa trồng ở đồng bằng, cây công nghiệp lâu năm trồng ở vùng núi và cao nguyên.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát tranh, ảnh và chú ý.
- Quan sát lược đồ và thảo luận:
 + Trâu, bò, gà, vịt, lợn, 
 + Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
 + Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo.
- Tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Tuần 11
Bài 11
 Lâm nghiệp và thuỷ sản 
*****
Ngày dạy : 04/11/2013
I. Mục tiêu :
	Giúp HS:
	- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta.
	* HS khá, giỏi biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản, biết các biện pháp bảo vệ rừng.
	- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
-Nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng ở nước ta; nguyên nhân của sự thay đổi đó
-Sơ lược một số nét về t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_5_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2013_2014.doc