Giáo án Địa lí 5 - Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư

Giáo án Địa lí 5 - Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư

I. MỤC TIÊU: Sau tiết học học sinh có khả năng :

1. Kiến thức:

- Nắm đặc điểm của các dân tộc và đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước ta.

+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.

+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.

+ Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn.

2. Kĩ năng:

- Trình bày một số đặc điểm về dân tộc, mật độ dân số và sự phân bố dân cư.

3. Thái độ:

- Có ý thức tôn trọng, đoàn kết với các dân tộc.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.Bản đồ phân bố dân cư VN.

- HS: SGK , VBT .Tranh ảnh một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.

 

docx 4 trang cuongth97 08/06/2022 6680
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 5 - Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ ( 84 )
I. MỤC TIÊU: Sau tiết học học sinh có khả năng :
1. Kiến thức: 
- Nắm đặc điểm của các dân tộc và đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước ta.
+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
+ Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
2. Kĩ năng: 	 
- Trình bày một số đặc điểm về dân tộc, mật độ dân số và sự phân bố dân cư.
3. Thái độ: 	
- Có ý thức tôn trọng, đoàn kết với các dân tộc.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.Bản đồ phân bố dân cư VN.
- HS: SGK , VBT .Tranh ảnh một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ:
- Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả gì?
Nhận xét Hs 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Hôm trước cô dặn các con về tìm hiểu một số dân tộc trên đất nước ta bây giờ các con cùng chia sẻ với bạn của mình nhé
 -Kể tên các dân tộc mà em biết? DT đó sống ở đâu?
 -Nêu mục tiêu tiết học.
Các con đã chuẩn bị ở nhà rất tốt. Vậy ngoài các dân tộc các con vừa nêu trên, đất nước ta còn rất nhiều các dân tộc khác sinh sống. Để biết rõ hơn, cô trò mình cùng tìm hiểu qua bài Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
Trước hết chúng mình vào nội dung phần thứ nhất: Các dân tộc Việt Nam.
1) Các dân tộc :
- Dựa vào kiến thức đã biết đọc mục 1-SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
* Ghi bảng
- Nước ta có 54 dân tộc
- Dân tộc Kinh ( Việt) sống chủ yếu ở đồng bằng ven biển.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi cao nguyên.
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
*Cho HS xem tranh ảnh về các người DT.
? Em là người dân tộc nào ? Sống ở đâu?
- Cho HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh, các dân tộc ít người.
Qua quan sát một số tranh về các dân tộc ở nước ta em có nhận xét gì về trang phuc và sinh hoạt của các dân tộc?
Tuy mỗi dân tộc có trang phục, sinh hoạt, ngôn ngữ khác nhau..nhưng họ đều có chung một dòng máu đó là dòng máu Việt Nam.
Ở lớp 4 chúng ta đã được học câu truyện truyền thuyết con Rồng cháu tiên và qua bài học hôm đã giúp em hiểu thêm điều gì?
-Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên của ND ta thể hiện điều gì?
Chốt KT: (Như phần 1 SGK)Có 54 DT 
Vậy ở mỗi vùng có mật độ dân số như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu phần 2
2) Mật độ dân số VN:
- Em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
- Dựa vào đâu để tính được MĐDS ?
VD Huyện Đan Phượng có diện tích đất tự nhiên là 78 km2 số dân là 162.900 người vậy mật độ dân số là 2088 người.
*GV treo bản thống kê MĐDS 1 số nước châu á: 
+ Bảng số liệu cho biết điều gì?
+ Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu Á?
+ Dân số Việt Nam năm 2019 là 97726383000 đây là số liệu ngày 26 tháng 10 như vậy mật độ dân số hiện nay là 315 người / 1 km2
Vậy các con nhận xét gì về mật độ dân số nước ta?
 *KL: MĐDS nước ta cao
Đây là mật dân số trung của cả nước song mỗi vùng lại có mật độ dân số khác nhau. Vậy sự phân bố dân cư ở nước ta ra sao chúng ta cùng chuyển sang phần 3
3) Phân bố dân cư:
GV treo lược đồ MĐDS VN 1 HS đọc phần chú giải.
- Chỉ trên lược đồ và nêu các vùng có MĐDS trên 1000 người/1km2
- Những vùng nào có MĐDS từ 501 ->1000 người /1km2
-Vùng nào có MĐDS từ 100-->500 người /1km2
-Vùng nào có MĐDS dưới 100 người /1km2
- Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
Qua quan sát lược đồ em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư ở nước ta
+ Em hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? 
- Em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn. Vì sao? 
-Việc phân bố dân cư không đồng đều có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế?
-Để khắc phục tình trạng này ,Đảng và Nhà nước đã có kế hoạch gì?
Là cán bộ ở vùng đông dân em sẽ nói với bà con như thế nào?
*KL: - Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển, thưa thớt ở vùng núi; 3/4 DS sống ở nông thôn.
Qua bài chúng ta cần hiểu điều gì?
C- Củng cố:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
 IV – ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO :
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS trả lời.
-1 số HS trả lời.
* DT Mường,Thái ,Hmong, Tày Nùng... : Sống ở vùng núi phía Bắc chủ yếu ở Hòa Bình.
* Ở vùng núi Trường Sơn : Vân Kiều,Pa-cô, Chứt..
* Vùng núi Tây Nguyên: Ê- đê, Gia- rai, tà- ôi...
* Vùng núi đồng bằng Nam bộ: Chăm, Khơ- me...
-Thảo luận nhóm 4(bàn)
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập chung chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
- Vùng núi phía Bắc : Mường, Tày, Mông, Giao, Giáy, Thái...
-Vùng núi Trường Sơn: Bru, Vân Kiều, Pa-cô, Chứt...
-Vùng Tây Nguyên : Gia-rai, Ê-đê,Ba-na, xơ-đăng,Tà ôi...
-Người Kinh sống ở vùng đồng Bằng.
*Kết hợp chỉ bản đồ
- Trang phục và sinh hoạt khác nhau
- DT VN là anh em một nhà.
- Là số dân trung bình sống trên 1km2.
- Số dân và diện tích đất tự nhiên..
-MĐDS 1số nước châu á
- Nước ta có mật độ dân số cao (gấp gần 6 lần MĐDS thế giới, hơn 3 lần CPC, gấp 10lần Lào, hơn 2 lần TQ...)
- Chỉ và nêu tên:TPHCM, HN, HPhòng và các thành phố khác ven biển
- Chỉ và nêu: Một số nơi ở ĐB Bắc Bộ,Nam Bộ, ĐB ven biển miền Trung
-Vùng trung du Bắc Bộ,1 số nơi ở ĐB Nam Bộ, ven biển miền Trung, cao nguyên Đắc Lắc.
-Vùng núi
- Dân cư phân bố không đồng đều.
- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển, đô thị và thưa thớt ở vùng núi.
- Sống chủ yếu ở nông thôn, chiếm 3/4 DS, vì ND ta làm nông nghiệp là chủ yếu.
-Thừa - thiếu lao động
-Tạo việc làm tại chỗ, đi di dân XD vùng KT mới.
*Liên hệ: ở xã em có người đi khai hoang ở Lâm Đồng, Phú Thọ, Vĩnh Phú...
- Nói với bà con là cấn tạo việc làm tại chỗ bằng chuyển đổi đất nong nghiệp xây dựng các nhà máy , xí nghiệp cho nhân dân vậy mọi người nên hưởng ứng để xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
- Vài HS nối tiếp đọc.

Tài liệu đính kèm:

  • docx_13362211.docx