Đề thi Học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5

Đề thi Học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5

Câu 1: Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì? (M1 -0,5 điểm)

A) Để thăm người dân tộc. B) Để mở trường dạy học.

C) Để thăm học sinh người dân tộc. D) Để buôn bán

Câu 2: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? (M2 – 0,5 điểm)

A) Mọi người đến rất đông, họ mặc quần áo như đi hội; họ trải đường đi cho cô giáo bằng những tấm lông thú mịn như nhung

B) Mọi người đến chào cô giáo rồi tiếp tục đi làm.

C) Chỉ có trẻ con ở nhà đón cô giáo.

D) Chỉ có người già ở nhà đón cô giáo.

Câu 3: Khi Y Hoa viết chữ, mọi người như thế nào? (M3- 0,5 điểm)

A) Mọi người ồn ào, náo nhiệt. B) Mọi người ai làm việc nấy

C) Mọi người chưa quan tâm tới con chữ. D) Mọi người im phăng phắc.

 

doc 4 trang loandominic179 10451
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A.KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thành tiếng:
Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi trong bài do giáo viên nêu 1 trong các bài sau:
Bài 1: Chuyện một khu vườn nhỏ. 	(Sách TV5 tập 1 trang 102)
Bài 2: Mùa thảo quả.	(Sách TV5 tập 1 trang 113)
Bài 3: Người gác rừng tí hon.	(Sách TV5 tập 1 trang 124)
Bài 4 : Trồng rừng ngập mặn.	(Sách TV5 tập 1 trang 128)	
Bài 5 : Buôn Chư Lênh đón cô giáo.	(Sách TV5 tập 1 trang 144)
Bài 6 : Thầy thuốc như mẹ hiền.	(Sách TV5 tập 1 trang 153)
Bài 7 : Thầy cúng đi bệnh viện.	(Sách TV5 tập 1 trang 158)
Đọc thầm và hoàn thành bài tập:
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện các yêu cầu sau :
Câu 1: Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì? (M1 -0,5 điểm)
 Để thăm người dân tộc. B) Để mở trường dạy học.
 Để thăm học sinh người dân tộc. D) Để buôn bán
Câu 2: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? (M2 – 0,5 điểm)
A) Mọi người đến rất đông, họ mặc quần áo như đi hội; họ trải đường đi cho cô giáo bằng những tấm lông thú mịn như nhung 
B) Mọi người đến chào cô giáo rồi tiếp tục đi làm.
C) Chỉ có trẻ con ở nhà đón cô giáo.
D) Chỉ có người già ở nhà đón cô giáo.
Câu 3: Khi Y Hoa viết chữ, mọi người như thế nào? (M3- 0,5 điểm)
Mọi người ồn ào, náo nhiệt. B) Mọi người ai làm việc nấy
C) Mọi người chưa quan tâm tới con chữ. D) Mọi người im phăng phắc. 
Câu 4: Người dân buôn Chư Lênh thể hiện lời thề bằng cách nào? (M2 – 0,5 điểm
 Câu 5: Bài văn cho em biết điều gì về người dân Tây Nguyên? (M 3 – 1 điểm)
Câu 6: Chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ? (M 3 - 1 điểm)
Mọi người đến rất đông, họ mặc quần áo như đi hội.
Họ trải đường đi cho cô giáo bằng những tấm lông thú mịn như nhung 
Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ; mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết; Y Hoa viết xong, họ cùng reo hò.
Chỉ có người già yêu cái chữa của cô giáo.
Câu 7: Câu “Ôi, chữ cô giáo này !” là kiểu câu gì? (M 1 -0, 5 điểm)
 A) Câu kể. 	B) Câu cảm.	 C) Câu khiến. D) Câu hỏi.
Câu 8: Trong câu “Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào !”, từ nào là đại từ xưng hô? (M 2 – 0,5 điểm)	 
A) Xem, cái chữ. B) Cô giáo, xem.
C) Lũ làng, cái chữ D) Cô giáo, lũ làng.
Câu 9: Xác định thành phần trong câu “Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào!” (M3 – 1điểm)
Câu 10: Đặt câu với cặp từ biểu thị quan hệ tương phản“ Tuy- nhưng”:(M 4- 1 điểm)	
B.KIỂM TRA VIẾT
I. CHÍNH TẢ
GV đọc cho học sinh nghe viết, thời gian khoảng 15 phút.
Công nhân sửa đường.
Bác Tâm, mẹ của Thư, đang chăm chú làm việc. Bác đi một đôi găng tay bằng vải rất dày. Vì thế, tay của bác y như tay một người khổng lồ. Bác đội nón, khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt. Tay phải bác cầm một chiếc búa. Tay trái bác xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. Bác đập búa đều đều xuống những viên đá để chúng ken chắc vào nhau. Hai tay bác đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
II. Tập làm văn: 
Hãy tả một người thân (Ông, bà, cha, mẹ ...) của em hoặc người bạn mà em yêu mến.
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT 
A/ ĐỌC.
I. Đọc thành tiếng: 3 ĐIỂM
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; 2 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng , giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm trừ 0,5 điểm. Đọc sai mỗi tiếng, sai mỗi từ trừ 0,25 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1điểm.
	( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0điểm).
Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm): 
 Mỗi câu trả lời đúng: 0,5điểm. 
Câu
1
2
3
6
7
8
Ý đúng
B
A
D
C
B
D
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4: Người dân buôn Chư Lênh thể hiện lời thề bằng cách nào? 
Người dân buôn Chư Lênh thể hiện lời thề bằng cách dùng dao chém một nhát thật sâu vào cây cột nóc.
HS trả lời giáo viên ghi 0,5 điểm
Câu 5: Bài văn cho em biết điều gì về người dân Tây Nguyên? 
Người dân Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết; Người dân Tây Nguyên muốn con em mình biết chữ, học hỏi được nhiều điều lạ, điều hay; Người dân Tây Nguyên hiểu: chữ viết mang lại sự hiểu biết, mạng lại hạnh phúc, ấm no.
HS trả lời được 1 trong 3 ý bên, giáo viên ghi 1 điểm
Câu 9: Xác định thành phần trong câu “Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào!” (M2)
Chủ ngữ: 
Cô giáo 
Vị ngữ:
cho lũ làng xem cái chữ nào
HS xác định được 1 thành phần ghi 0,5 điểm, cả 2 thành phần ghi 1 điểm
Câu 10: Đặt câu với cặp từ biểu thị quan hệ tương phản“ Tuy- nhưng”:
Tuy trời mưa nhưng chúng em vẫn đi học.
HS đặt được câu có sử dụng quan hệ từ, giáo viên ghi 1 điểm
B. VIẾT
I.Chính tả : 2 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm.
 II.Tập làm văn ( 8 điểm)
TT
Điểm thành phần
Mức điểm
1,5
1
0,5
0
1
Mở bài (1 điểm)
Giới hiệu người định tả là ai?...
2a
Thân bài
Nội dung
Tả ngoại hình,tính tình, 
(4 điểm)
(1,5 điểm)
2b
Kĩ năng
Viết có liên kết câu,có sử dụng từ so sánh, 
(1,5 điểm)
2c
Cảm xúc
Thể hiện cảm xúc đối với người định tả
(1 điểm)
3
Kết bài (1 điểm)
Cảm nghị của em về người đang tả.
4
Chữ viết, chính tả(0,5 điểm)
Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả
5
Dùng từ, đặt câu(0,5 điểm)
Dùng từ viết câu văn phù hợp, hấp dẫn người đọc, 
 6
 Sáng tạo (1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5.doc