Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Trần Thành Ngọ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2024-2025 - Trường Tiểu học Trần Thành Ngọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN KIẾN AN BÀI KIỂM TRA GIŨA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƢỜNG TH TRẦN THÀNH NGỌ MÔN TIẾNG VIỆT- PHẦN ĐỌC HIỂU LỚP 5 (Thời gian làm bài 35 phút) Mã phách Họ và tên: Giám thị 1: . Giám thị 2: . . . Lớp: SBD . Giáo viên chấm Nhận xét của giáo viên Điểm: . ....... Mã .. ...... phách ... I.Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng ( 3 điểm): Đọc thành tiếng các bài đọc ngoài SGK và TLCH 2. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) ĐẤT CÀ MAU Cà Mau là đất mưa dông. Vào tháng ba, tháng tư, sớm nắng chiều mưa. Đang nắng đó, mưa đổ ngay xuống đó. Mưa hối hả, không kịp chạy vào nhà. Mưa rất phũ, một hồi rồi tạnh hẳn. Trong mưa thường nổi cơn dông. Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất. Nhiều nhất là đước. Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì. Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông “sấu cản mũi thuyền”, trên cạn “hổ rình xem hát” này, con người phải thông minh và giàu nghị lực. Họ thích kể, thích nghe những huyền thoại về người vật hổ, bắt cá sấu, bắt rắn hổ mây. Tinh thần thượng võ của cha ông được nung đúc và lưu truyền để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng này của Tổ quốc. Theo Mai Văn Tạo Khoanh tròn vào chữ cái trƣớc ý trả lời đúng cho mỗi câu sau Câu 1:( M1- 0,5 điểm): Vùng đất nào được nhắc đến trong bài văn: A. Đất quan họ Bắc Ninh B. Đất Cà Mau C. Đất Kinh Kì D. Xứ Huế thơ mộng Câu 2:(M1- 0,5 điểm): Mưa Cà Mau có gì khác thường? A. Mưa dầm dề, kéo dài và kèm theo gió rét B. Mưa thường kéo dài cả ngày đêm, kèm theo gió rét C. Mưa dông, kéo dài cả ngày đêm D. Mưa đến rồi đi bất ngờ, thường kèm theo những cơn dông Không viết vào phần gạch chéo này. Câu 3:(M2- 1 điểm): a,Người Cà Mau dựng nhà cửa như thê nào? A. Dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì. Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước. B. Dựng nhà cửa dọc theo những con đường, san sát với nhau. C. Dựng nhà cửa sát với bìa rừng. Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước. D. Dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì. Nhà cửa san sát với nhau b, Đất ở Cà Mau có đặc điểm gì? A. Đất đồi núi. Nứt nẻ quanh năm, nền nhà cũng rạn nứt. B. Đất phù sa bồi đắp quanh năm. C. Đất đỏ và cứng, nghèo dinh dưỡng. D. Đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Câu 4:(M3- 1 điểm): Nêu nội dung của bài Đất Cà Mau vào chỗ chấm: .................................................................................................................................................... \ .................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Câu 5:(M1- 0,5 điểm): Điền vào chỗ chấm từ còn thiếu. Từ đa nghĩa là từ có....... nghĩa. Trong đó có ......nghĩa gốc và ...... hoặc một số nghĩa chuyển. Câu 6:(M1- 0,5 điểm): Từ đồng nghĩa với từ “bao la” là: A. Nhỏ bé. B. Mênh mông. C. Li ti. D. Lê thê Câu 7: ( M1- 0,5 điểm): Thêm đại từ thay thế phù hợp vào chỗ chấm: Chích bông sà xuống vườn cải. .. tìm bắt sâu bọ. Câu 8 (M2- 0,5 điểm): Trong các câu sau, từ “lá” trong câu nào mang nghĩa gốc A. Lá cờ tung bay trước gió. B. Mỗi con người có hai lá phổi C. Ông viết một lá đơn dài để đề nghị giải quyết D. Về mùa thu, cây rụng lá Câu 9: ( M2- 1 điểm) Tìm 1 từ đồng nghĩa với từ “ao ước” và đặt câu với từ em vừa tìm được. ....................................................................................................................................................... Câu 10: ( M3- 1 điểm) : Đặt 2 câu với từ “bàn” theo 2 nghĩa sau: + “bàn”: trao đổi ý kiến. + “bàn”: đồ dùng có mặt phẳng, có chân dùng để làm việc. . . . UBND QUẬN KIẾN AN BÀI KIỂM TRA GIŨA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƢỜNG TH TRẦN THÀNH NGỌ MÔN TIẾNG VIỆT- PHẦN VIẾT LỚP 5 (Thời gian làm bài 35 phút) Mã phách Họ và tên: Giám thị 1: . Giám thị 2: . . Lớp: SBD . Nhận xét của giáo viên Giáo viên chấm Mã Điểm: . .. .......... phách ... II. Kiểm tra Viết (10 điểm): Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở một nơi em đã từng đi qua hoặc nhìn thấy qua tranh ảnh, tivi .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ....................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ....................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................ ........................................................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ........................................................................................ .................................................................................................................................. ...................................................................................................................... Không viết vào phần gạch chéo này. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 NĂM HỌC: 2023-2024 I. Kiểm tra đọc. ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) * Cách đánh giá, cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu: (7 điểm). Câu 1: đáp án B: (0,5 điểm) Câu 2 : đáp án A: (0,5 điểm) Câu 3: ( 1 điểm) Em rất thích nhân vật Đom Đóm vì bạn Đom Đóm rất khiêm tốn và chăm chỉ làm việc. Câu 4: (1 điểm) Qua câu chuyện:"Đom Đóm và Giọt Sương", em học tập được đức tính chăm chỉ , khiêm tốn và sống có ích ......ở bạn Đom Đóm Câu 5: đáp án B: (0,5 điểm) Câu 6 : đáp án C: (0,5 điểm) Câu 7: ( 0,5 điểm) Tìm từ ngữ có thể thay thế cho các từ được gạch chân trong các câu dưới đây: Mỗi từ thay thế đúng được 0,25 điểm a. Cún mừng rỡ nhảy xuống sân rồi chạy vụt đi.Từ thay thế cho từ mừng rỡ có thể là: vui vẻ, phấn khởi, hân hoan, b. Cún cứ thế phóng một mạch qua dãy phố yên ắng.Từ thay thế cho từ yên ắng có thể là: im lặng, vắng vẻ, vắng ngắt, Câu 8 (0,5 điểm): Xác định danh từ (DT), động từ (ĐT) dưới từ gạch chân trong câu sau: ( Mỗi từ xác định đúng được 0,25 điểm) Thanh ngẩn ngơ nhìn vòm đa bên kia đường đang nảy lộc. DTĐT DTĐT Câu 9: ( 0,5 điểm) Tìm: Mỗi từ đúng đƣợc 0,1 điểm a. 2 động từ chứa tiếng “thương”: thương mến, thương yêu, b. 2 động từ chứa tiếng “nhớ”: nhớ ơn, nhớ thương Câu 10: ( 1 điểm): Một bạn đã viết sai tên trường là “ trường tiểu học nguyễn thị minh khai”. Em hãy sửa lại cho đúng. Trƣờng Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai. Câu 11: (0,5 điểm): Đặt một câu nói về một người bạn của em, trong đó có sử dụng 1 danh từ và 1 động từ. - HS sinh tìm được đủ 2 từ ( 0,5 đ) VD:đọc sách; nhảy dây;đá bóng, tên bạn, ..... - Đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được đúng theo yêu cầu (0,5 điểm) II. Kiểm tra viết: ( 10 điểm) TT Điểm thành phần Mức điểm 3,0 1,5 0.5 0 Giới thiệu Mở bài trực Chưa giới 1 Mở bài ( 1,5 điểm) được câu tiếp hay gián thiệu được chuyện tiếp câu chuyện Thứ tự kể Kể đúng thứ tự Kể chưa đúng Không kể Nội dung hợp lí. Lựa song một số sự 2a (3.0 thứ tự,sự việc đúng sự chọn sự việc việc chưa chọn điểm) chưa chọn lọc việc nổi bật. lọc Câu văn Câu văn có Câu văn đúng Câu văn đúng ngữ hình ảnh gợi tả, ngữ pháp thiếu chưa có Thân pháp, có gợi cảm câu hình ảnh gợi tả, hình ảnh, 2b bài Kĩ năng hình ảnh gợi văn đúng ngữ gợi cảm. Mang sai ngữ (1 điểm) tả, gợi cảm. pháp, dùng từ ( 5 tính chất liệt kê pháp, lạc điểm) Biết sử dụng hợp lí bp nghệ hay kể các sự đề thuật việc Thể hiện tình Thể hiện tình Chưa thể Cảm xúc cảm chân thật, cảm song chưa hiện cảm 2c ( 1 điểm) gần gũi gần gũi, chưa xúc cho tự nhiên người đọc Nêu được tình Chưa nêu cảm với nhân được tình vật trong cảm của 3 Kết bài ( 1,5 điểm) Từ câu chuyện,em rút truyện bản thân ra bài học cho hoặc vai trò bản thân của truyện Chữ viết chính tả Không sai lỗi, Sai nhiều 4 ( 0.5 điểm) sạch sẽ lỗi Từ ngữ lựa Dùng từ, đặt câu 5 chọn chính xác, ( 0.5 điểm) hợp lí Câu văn có Câu văn có biện pháp nghệ biện pháp nghệ thuật và liên thuật và liên kết các câu ý, kết câu tốt đoạn; có 6 Sáng tạo ( 1 điểm) chuyển ý hoặc câu mở đoạn nêu ý toàn đoạn, thể hiện sự quan sát. UBND QUẬN KIẾN AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023- 2024 TRƢỜNG TH TRẦN THÀNH NGỌ MÔN TIẾNG VIỆT 4 – Đ/c Yến (Thời gian làm bài 55 phút) Họ và tên: Giám thị 1: . Mã phách Lớp: Giám thị 2: . . Giáo viên chấm Mã Nhận xét của giáo viên Điểm: . ... phách .. .. ... I. Đọc và trả lời các câu hỏi sau: CHUYỆN VỀ HAI HẠT LÚA Có hai hạt lúa nọ được giữ lại để làm hạt giống cho vụ sau vì cả hai đều là những hạt lúa tốt, đều to khỏe và chắc mẩy. Một hôm, người chủ định đem gieo chúng trên cánh đồng gần đó. Hạt thứ nhất nhủ thầm: “Dại gì phải theo ông chủ ra đồng. Ta không muốn cả thân mình phải nát tan trong đất. Tốt nhất ta hãy giữ lại tất cả chất dinh dưỡng trong lớp vỏ này và tìm một nơi lí tưởng để trú ngụ". Thế là nó chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó. Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới mẻ ở ngoài cánh đồng. Thời gian trôi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà bởi vì nó chẳng nhận được nước và ánh sáng. Lúc này chất dinh dưỡng chẳng giúp ích được gì, nó chết dần chết rồi. Trong khi đó, dù hạt lúa thứ hai bị nát tan trong đất nhưng từ thân nó lại mọc lên cây lúa vàng óng, trĩu hạt. Nó lại mang đến cho đời những hạt lúa mới. Câu 1 (0,5 điểm). Hai hạt lúa trong bài có đặc điểm như thế nào? A. Tốt, xinh đẹp, vàng óng. C. Vàng óng, trĩu hạt, chắc mẩy. B. Tốt, to khỏe và chắc mẩy. D. Vàng óng, to khỏe và trĩu hạt. Câu 2 (0,5 điểm). Hạt lúa thứ nhất có suy nghĩ và hành động như thế nào? A. Muốn được cuộc sống mới của cây lúa. B. Muốn mãi mãi là hạt lúa đầy chất dinh dưỡng và lăn vào góc khuất để yên thân. C. Lăn vào góc khuất để được yên thân và mọc thành cây lúa. D. Muốn bắt đầu cuộc đời mới ở ngoài cánh đồng. Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao hạt lúa thứ nhất không muốn được đem gieo xuống đất mà lại “chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó”? A. Vì hạt lúa nghĩ ở đó có đủ nước và chất dinh dưỡng nuôi sống nó. B. Vì hạt lúa nghĩ rằng đó là nơi trú ngụ an toàn, điều kiện sống tốt, giúp nó phát triển. C. Vì hạt lúa sợ gặp nguy hiểm, sợ thân mình bị tan thát trong đất. D. Vì hạt lúa sợ sẽ bị mang đi bán cho người khác. Câu 4 (0,5 điểm). Tại sao lạt lúa thứ hai lại mong muốn được gieo xuống đất? A. Vì hạt lúa thấy sung sướng khi bắt đầu một cuộc đời mới. B. Vì hạt lúa thấy thích thú khi được thay đổi chỗ ở mới. C. Vì hạt lúa nghĩ rằng ở trong lòng đất sẽ được an toàn, D. Vì hạt lúa muốn được lăn mình xuống đồng ruộng có nước. Câu 5 (1,0 điểm). Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? Câu 6 (1,0 điểm). Xác định từ loại của các từ gạch chân trong câu sau: Nó mang đến cuộc đời những hạt lúa tới. Câu 7 (1,5 điểm). Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn dưới đây: Chúng tôi đứng trên núi Chung. Nhìn sang trái là dòng sông Lam uốn khúc theo dãy núi Thiên Nhẫn. Mặt sông hắt ánh nắng chiếu thành một đường quanh co trắng xóa. Nhìn sang phải là dãy núi Trác nối liền với dãy núi Đại Huệ xa xa. Trước mặt chúng tôi, giữa hai dãy núi là nhà Bác Hồ. - Danh từ chung: - Danh từ riêng: . Câu 8. ( 1,5 điểm) Viết tên cơ quan, tổ chức theo gợi ý: a. Tên trường mầm non em đã học: b. Tên trường cấp 2 em muốn học: c. Tên trường học hoặc cơ quan mà cha mẹ em đã học tập, công tác: Câu 9 (1 điểm). Viết câu: a. Có chứa động từ chỉ hoạt động của em trong giờ ra chơi. b. Có chứa động từ chỉ trạng thái khi em được mẹ mua cho quyển sách yêu thích. II. Tập làm văn (10 điểm): Đề bài: Viết một bài văn kể lại một câu chuyện em đã nghe đã đọc. UBND QUẬN KIẾN AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƢỜNG TH TRẦN THÀNH NGỌ MÔN TIẾNG VIỆT 4- Đ/ c Thi (Thời gian làm bài 35 phút) Mã Lớp : GV coi số 1: . phách Họ và tên: GV coi số 2: . .. Mã phách Điể m: . GV chấm Nhận xét của giáo viên 1: . ........ ... 2: ......... .. . I. Đọc thành tiếng (3 điểm) II. Đọc hiểu (7 điểm) CÂY XƢƠNG RỒNG Thuở ấy, ở một làng xa lắm có một cô gái mồ côi cả cha lẫn mẹ, xinh đẹp, nết na nhưng bị câm từ nhỏ. Về sau một anh thợ mộc cưới cô về làm vợ nhưng anh chỉ ở với cô được vài năm thì chết, để lại cho cô một đứa con trai. Người mẹ rất mực yêu con nhưng vì được nuông chiều nên cậu con trai lớn lên đã trở thành một kẻ vô tâm và đoảng vị. Cậu suốt ngày bỏ nhà đi theo những đám cờ bạc và rượu chè bê tha. Bà mẹ câm vừa hầu hạ vừa tưới lên mặt con những giọt nước mắt mặn chát của mình. Một ngày kia, không còn gượng nổi trước số phận nghiệt ngã, bà hoá thành một loài cây không lá, toàn thân đầy gai cằn cỗi. Đó chính là cây xương rồng. Lúc đó người con mới tỉnh ngộ. Hối hận và xấu hổ, cậu bỏ đi lang thang rồi chết ở dọc đường. Cậu biến thành những hạt cát bay đi vô định. Ở một nơi nào đó, gió gom những hạt cát làm thành sa mạc. Chỉ có loài cây xương rồng là có thể mọc lên từ nơi sỏi cát nóng bỏng và hoang vu ấy. Ngày nay, người ta bảo rằng sa mạc sinh ra loài cây xương rồng. Thực ra không phải thế, chính xương rồng mới là mẹ sinh ra cát bỏng. Lòng người mẹ thương đứa con lỗi lầm đã mọc lên trên cát làm cho sa mạc đỡ quạnh hiu. (Theo Văn 4- sách thực nghiệm CNGD) * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập: Câu 1. Được mẹ nuông chiều, cậu con trai trở thành người như thế nào? M1– 0,5đ A. Ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc. B. Trở thành một kẻ vô tâm và đoảng vị. C. Trở thành một người câm. Câu 2. Hình ảnh người mẹ héo mòn và khi chết đi biến thành cây xương rồng cằn cỗi cho em thấy điều gì? M1 – 0,5đ A. Người mẹ vô cùng đau khổ, cằn cỗi, khô héo như cây xương rồng khi có con hư. B. Sức sống mãnh liệt của người mẹ. C. Người mẹ bị trừng phạt Không viết vào phần gạch chéo này Câu 3. M2 – 1đ a. Người con khi chết biến thành gì? b. Vì sao người ta giải thích rằng: “Cát không sinh ra xương rồng mà chính xương rồng mới là mẹ sinh ra cát bỏng”? Câu 4: Các loài cây đều tránh xa sa mạc. Riêng cây xương rồng vẫn mọc trên vùng cát bỏng và hoang vu ấy. Hình ảnh đó nói lên điều gì? M3 – 1đ Câu 5. Số danh từ trong câu “Ở một nơi nào đó, gió gom những hạt cát làm thành sa mạc.” là: M1 – 0,5đ A.1 danh từ B. 2 danh từ C. 3 danh từ D. 4 danh từ Câu 6 : Trong câu: “ Hối hận và xấu hổ, cậu bỏ đi lang thang rồi chết ở dọc đường.”có mấy động từ? M1 – 0,5đ A. Hai động từ: (đó là các từ: ....................................................................................) B. Ba động từ: (đó là các từ: .................................................................................................) C. Bốn động từ: (đó là các từ: .................................................................................................) Câu 7 : Từ “tỉnh ngộ” thuộc từ loại gì? M1 – 0,5đ A. Danh từ chung B. Danh từ riêng C. Động từ Câu 8 : Tên cơ quan, tổ chức nào sau đây viết đúng quy tắc : M2 – 0,5đ A. Trường tiểu học Lý Thái Tổ B. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam C. Bộ y tế Câu 9: Những từ sau thuộc nhóm danh từ chỉ gì? M2 – 0,5đ Con mèo, con chó, con lợn, con trâu, con hươu, con voi A. Danh từ chỉ trường học B. Danh từ chỉ nghề nghiệp C. Danh từ chỉ con vật Câu 10: Em hãy sửa lại tên cơ quan tổ chức dưới đây theo đúng quy tắcM2 – 1đ a. Bộ lao động – thương binh và xã hội ................................................................................................................................ b. Ủy ban bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam ................................................................................................................................. Câu 11. Đặt 1 câu với thành ngữ « Dám nghĩ dám làm » M3 – 0,5 đ ................................................................................................................................. UBND QUẬN KIẾN AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƢỜNG TH TRẦN THÀNH NGỌ MÔN TIẾNG VIỆT 4 (Thời gian làm bài 40 phút) Mã Lớp : GV coi số 1: phách Họ và tên: GV coi số 2: . .. Mã Nhận xét của giáo viên Điể m: . GV chấm phách 1: . ....... ... 2: ........ .. . *Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc mà em thấy thích nhất. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................... HƢỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT 4 I. Đọc thành tiếng: 3 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập: 7 điểm Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: a. Người con biến thành cát, làm thành sa mạc. b. Vì hình ảnh cây xương rồng tượng trưng cho lòng người mẹ thương những đứa con lỗi lầm đã mọc lên trên cát làm cho sa mạc đỡ phần quạnh hiu. Câu 4: Ngày nay, người ta bảo rằng sa mạc sinh ra loài cây xương rồng. Thực ra không phải thế, chính xương rồng mới là mẹ sinh ra cát bỏng. Lòng người mẹ thương đứa con lỗi lầm đã mọc lên trên cát làm cho sa mạc đỡ quạnh hiu. Câu 5: D Câu 6 : C Câu 7 : C Câu 8 : B Câu 9 : C Câu 10 a. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội b. Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc Trẻ em Việt Nam Câu 11 Ông ấy là một người chính trực, dám nghĩ dám làm. Em rất yêu quý bạn Minh vì bạn ấy là người sáng tạo, dám nghĩ dám làm. UBND QUẬN KIẾN AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƢỜNG TH TRẦN THÀNH NGỌ MÔN TIẾNG VIỆT – ĐỌC HIỂU LỚP 4- Đ/ c Tuyết (Thời gian làm bài 35 phút) Họ và tên: Giám thị 1: . ......... ... Mã Lớp: Giám thị 2: . . .............. phách Giáo viên chấm Mã Điểm: . ... Nhận xét của giáo viên phách .. .. ... I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng ( 3 điểm): Đọc thành tiếng các bài đọc ngoài SGK và TLCH 2. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) ĐIỀU MONG ƢỚC KÌ DIỆU Đêm hè nóng nực, hai chị em ngồi hóng mát, giữa màn đêm lúc ấy bỗng có một ngôi sao vụt sáng, rạch qua bầu trời như một nhát kiếm chói lòa. Cậu em giật áo chị và nói: - Chị ơi, em nghe người ta nói khi thấy sao đổi ngôi, mình mong ước điều gì thì hãy nói lên điều ước ấy. Thế nào cũng linh nghiệm! Cô bé quay lại dịu dàng hỏi: - Thế em muốn ước gì? Nhớ đến bố con ông lão diễn trò ủ rũ bên đường hồi chiều, cậu em thủ thỉ: - Ước gì giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật. Cô chị bèn cầm lấy tay em và nói với giọng đầy cảm động: - À, chị bảo điều này - Gì ạ? - À à không có gì. Chị chỉ nghĩ ông cụ chắc cần tiền lắm! Trong trí óc non nớt của cô bé bỗng hiện lên hình ảnh con lợn đất đựng tiền tiết kiệm cô để dành từ một năm nay trong góc tủ. Cô bé muốn dành cho bố con ông lão và cả em mình một niềm vui bất ngờ. (Theo Hồ Phước Quả) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu. Câu 1( 0.5 điểm) (M1): Khi thấy sao đổi ngôi, cậu em đã làm gì? A. Ngồi hóng mát và giật mình sợ hãi. B. Ngồi hóng mát và thích thú reo lên C. Giật áo chị, nói với chị điều mình được nghe người ta nói. Câu 2( 0.5 điểm) (M1): Cô chị đã nghĩ gì trước ước muốn của cậu em trai? A. Dùng món tiền tiết kiệm của cô để giúp ông lão B. Tìm cách giúp em trai mình đạt được ước muốn Không viết vào phần gạch chéo này C. Cảm động trước ước muốn, giấy biến thành tiền thật. Câu 3( 1 điểm) (M2): Cậu bé ước điều gì? Tại sao? A. Được đi diễn trò, vì cậu muốn có tiền bố cọ ông lão bớt nghèo khổ B. Giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật, vì thương bố con ông. C. Ước bố con ông lão giàu có, vì cậu muốn mọi người đều giàu có. Câu 4( 1 điểm) (M3): Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Câu 5 (0,5 điểm) (M1): Từ mong ƣớc thuộc từ loại gì? B. Danh từ chung B. Danh từ riêng C. Động từ Câu 6 (0,5 điểm) (M1): Trong các câu sau, câu nào thuộc chủ điểm Trải nghiệm và khám phá? A. Uống nước nhớ nguồn B. Sức dài vai rộng C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn Câu 7( 0.5điểm) (M1): Dấu hai chấm trong câu sau dùng để làm gì? Cô bé quay lại dịu dàng hỏi: - Thế em muốn ước gì? A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật. B. Giải thích cho bộ phận câu đứng trước. C. Cả hai đáp án trên. Câu 8 (0,5 điểm) (M2): Tìm từ có nghĩa giống với từ thương yêu? Đặt câu với 1 từ vừa tìm được? Câu 9( 0.5điểm) (M2): Xác định danh từ ( DT), động từ ( ĐT) có trong câu sau: Trong trí óc non nớt của cô bé bỗng hiện lên hình ảnh con lợn đất đựng tiền tiết kiệm cô để dành từ một năm nay trong góc tủ. Câu 10( 1 điểm) (M2): Tìm và viết lại các danh từ chung, danh từ riêng có trong câu sau: Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở thôn Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. - Danh từ chung: - Danh từ riêng: . Câu 11: ( 0,5 điểm) (M3): Viết tên một cơ quan, tổ chức ở địa phương em? .. UBND QUẬN KIẾN AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƢỜNG TH TRẦN THÀNH MÔN TIẾNG VIỆT – PHẦN VIẾT LỚP 4 NGỌ (Thời gian làm bài 40 phút) Giám thị 1: . ... Mã Họ và tên: Giám thị 2: . . phách Lớp: Giáo viên chấm Mã Điểm: . ... Nhận xét của giáo viên phách .. .. ... Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã đƣợc đọc hoặc đƣợc nghe. UBND QUẬN KIẾN AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƢỜNG TH TRẦN THÀNH MÔN TIẾNG VIỆT – PHẦN ĐỌC HIỂU LỚP 4-Lan NGỌ (Thời gian làm bài 35 phút) Giám thị 1: . ... Mã Họ và tên: phách Giám thị 2: . . Lớp: 4A Giáo viên chấm Mã phách Nhận xét của giáo viên Điểm: . ... .. .. ... I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 ĐIỂM) Kiểm tra đọc thành tiếng các bài ngoài SGK (2điểm ). Trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài học (1 điểm). II. ĐỌC HIỂU (7 ĐIỂM) Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập: MẸ CON CÁ CHUỐI Bơi càng gần lên mặt ao, thấy nước càng nóng, Cá Chuối mẹ bơi mãi, cố tìm hướng vào bờ. Mặt ao sủi bọt, nổi lên từng đám rêu. Rất khó nhận ra phương hướng. Chuối mẹ phải vừa bơi vừa nghếch lên mặt nước để tìm hướng khóm tre. Trời bức bối, ngột ngạt. Lắm lúc, Chuối mẹ chỉ muốn lặn ngay xuống đáy cho mát, nhưng nghĩ tới đàn con đang đói, chờ ở vùng nước đằng kia. Chuối mẹ lại cố bơi. Khóm tre bên bờ đã gần đây rồi. Khi tới thật gần, Chuối mẹ chỉ còn trông thấy gốc tre, không thấy ngọn tre đâu. Chuối mẹ bơi sát mép nước, rồi rạch lên chân khóm tre. Tìm một chỗ Chuối mẹ đoán chắc là có tổ Kiến gần đó, Chuối mẹ giả vờ chết, nằm im không động đậy. Trời nóng hầm hập. Hơi nước, hơi lá ải cùng với mùi tanh trên mình Chuối mẹ bốc ra làm bọn Kiến lửa gần đó thèm thuồng. Bọn chúng rủ nhau đi kiếm mồi. Vừa bò loằng ngoằng vừa dò dẫm về phía có mùi cá. Đầu tiên, cá Chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau rồi đau nhói trên da thịt. Biết Kiến kéo đến đã đông, Chuối mẹ liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy tùm xuống nước. Bọn Kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao. Đàn Chuối con ùa lại tranh nhau đớp tới tấp. Thế là đàn Chuối con được một mẻ no nê. Chuối mẹ bơi quanh nhìn đàn con đớp mồi, vui quá nên quên cả những chỗ đau vì bị Kiến đốt. 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu. Câu 1:( 0,5đ-M1 ) Chuối mẹ kiếm mồi ở đâu? A. Trên kênh rạch. B. Ngoài biển khơi. C. Trong ao. Câu 2: ( 0,5đ-M1 ) Chuối mẹ kiếm mồi để làm gì? A. Nuôi mình và nuôi các con. B. Nuôi mình. C. Nuôi các con. Câu 3: a,( 0,5đ-M2 ) Chuối mẹ kiếm mồi bằng cách nào? A. Dùng mồi nhử kiến đến. B. Dùng chính mình để nhử kiến. C. Dùng bẫy để nhử kiến. b,( 0,5 đ-M2 ) Câu nào tả cá chuối mẹ đang kiếm mồi? A. Trời bức bối, ngột ngạt. B. Tìm một chỗ Chuối mẹ đoán chắc là có tổ Kiến gần đó, Chuối mẹ giả vờ chết, nằm im không động đậy. C. Thế là đàn Chuối con được một mẻ no nê. Câu 4(1đ- M3): Câu chuyện muốn nói với em điều gì? .... Câu 5 (0,5đ-M1): Trong bài văn trên có mấy danh từ riêng A. 1 danh từ riêng. Đó là .. B. 2 danh từ riêng. Đó là .. C. 3 danh từ riêng. Đó là .. Câu 6 :(0,5đ- M1) Từ “mặt ao” trong câu văn : “Mặt ao sủi bọt, nổi lên từng đám rêu. ” thuộc từ loại gì? A. Danh từ B. Động từ C. Cả 2 loại trên Câu 7: (0,5đ- M1 ) Từ “thèm thuồng” trong câu văn : “Chuối mẹ bốc ra làm bọn Kiến lửa gần đó thèm thuồng. ” thuộc từ loại gì? A. Danh từ B. Động từ C. Cả 2 loại trên Câu 8 (0,5đ- M2 ): Tên cơ quan, tổ chức được viết đúng là: A. Trường Trung học cơ sở Trần Phú B. Trường trung học cơ sở Trần Phú C. Trường Trung học cơ sở trần phú Câu 9 (0,5đ- M2 ): Câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” khuyên ta điều gì? A. Đi nhiều nơi B. Không nên đi nhiều nơi C. Càng đi nhiều nơi, ta càng học thêm được nhiều điều thú vị Câu 10: (1đ- M2 ) Xác định danh từ (DT), động từ (ĐT) cho các từ đƣợc gạch chân trong câu văn sau: Chuối mẹ bơi quanh nhìn đàn con đớp mồi, vui quá nên quên cả những chỗ đau vì bị Kiến đốt. Câu 11: (0,5đ- M3 ) Đặt một câu nói về cá chuối mẹ trong bài văn trên. ................................................................................................................. UBND QUẬN KIẾN AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƢỜNG TH TRẦN THÀNH MÔN TIẾNG VIỆT – PHẦN VIẾT LỚP 4 - Lan NGỌ (Thời gian làm bài 40 phút) Giám thị 1: . ... Mã Họ và tên: phách Giám thị 2: . . Lớp: 4A Giáo viên chấm Mã phách Nhận xét của giáo viên Điểm: . ... .. .. . *Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc mà em thấy thích nhất. ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...........................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2024.docx



