Đề kiểm tra định kì Giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2010-2011 (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kì Giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2010-2011 (Có đáp án)

Phạm Đình Ân

Câu1 (0,5 điểm). Bài văn miêu tả gì?

a. Miêu tả cây chuối con, cây chuối to và cây chuối mẹ.

b. Miêu tả cây chuối từ lúc còn bé đến khi lớn và lúc thành cây chuối mẹ.

c. Miêu tả bụi chuối gồm nhiều cây chuối lớn bé khác nhau.

Câu2 (0,5 điểm). ở đoạn 1 các từ ngữ Mới ngày nào, hôm nay, chơa đơợcbao lâu cho biết điều gì?

a. Chỉ trong một thời gian ngắn cây chuối đã phát triển và ra buồng.

b. Cây chuối đơợc miêu tả theo quá trình phát triển (theo thời gian).

c. Cả hai ý trên.

Câu3 (0,5 điểm). Đoạn 2 của bài đọc miêu tả bộ phận nào của cây chuối.

a. Lá chuối

b. Hoa chuối

c. Mầm lửa

 

doc 5 trang loandominic179 6832
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2010-2011 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng gd & đt 
Điểm
trường tiểu học 
đề kiểm tra định kì giữa học kì II
Năm học 2010 - 2011
Môn: tIếNG VIệT (ĐọC) – lớp 5
 Họ tên HS : ...
 Lớp : 
A. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) (Thời gian 30 phút)
Bài: Cây chuối mẹ 
Mới ngày nào nó chỉ là cây chuối con mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, đâm thẳng lên trời. Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc thân bằng cột hiên. Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm. Chưa được bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ. Sát chung quanh nó, dăm cây chuối bé xíu mọc lên từ bao giờ. Cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết rằng hoa chuối ngoi lên đến ngọn rồi đấy.
Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. Nó càng ngày càng to thêm, nặng thêm, khiến cây chuối nghiêng hẳn về một phía.
 	Khi cây mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn.
Để làm ra buồng, ra nải, cây mẹ phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía. Lẽ nào nó đành để mặc cái hoa to bằng cái chày giã cua hoặc buồng quả to bằng cái rọ lợn đè giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó?
Không, cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa sang cái khoảng trống không có đứa con nào.
Phạm Đình Ân
Câu1 (0,5 điểm). Bài văn miêu tả gì?
a. Miêu tả cây chuối con, cây chuối to và cây chuối mẹ.
b. Miêu tả cây chuối từ lúc còn bé đến khi lớn và lúc thành cây chuối mẹ.
c. Miêu tả bụi chuối gồm nhiều cây chuối lớn bé khác nhau.
Câu2 (0,5 điểm). ở đoạn 1 các từ ngữ Mới ngày nào, hôm nay, chưa đượcbao lâu cho biết điều gì?
a. Chỉ trong một thời gian ngắn cây chuối đã phát triển và ra buồng.
b. Cây chuối được miêu tả theo quá trình phát triển (theo thời gian).
c. Cả hai ý trên.
Câu3 (0,5 điểm). Đoạn 2 của bài đọc miêu tả bộ phận nào của cây chuối.
Lá chuối
Hoa chuối
Mầm lửa
Câu4 (0,5 điểm). Cây chuối mẹ được nhân hoá bằng cách nào? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
a. Bằng từ ngữ chỉ đặc điểm của con người. Các từ đó là:
..........................................................................................................................
b. Bằng từ ngữ chỉ hoạt động của con người.Các từ đó là:
..........................................................................................................................
c. Bằng từ ngữ chỉ người, chỉ bộ phận và đặc điểm hoạt động của con người. Các từ đó là:
...........................................................................................................................
Câu5 (0,5 điểm). Những bộ phận nào của cây chuối được miêu tả bằng cách so sánh?
Hoa chuối lúc mới ra, lúc đã to/ tàu lá chuối / thân cây chuối.
Tàu lá, hoa lúc đã to.
Hoa chuối lúc đã to, thân cây.
Câu6 (0,5 điểm). Chọn cách giải nghĩa đúng cho từ khẽ khàng trong câu Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa sang cái khoảng trống không có đứa con nào.
Không gây ra tiếng ồn. 
Rất khẽ, rất chậm không vội vàng.
Rất nhẹ, gợi cảm giác nâng niu, nhẹ nhàng.
Câu7 (0,5 điểm).Câu văn: “ Nó càng ngày càng to thêm, nặng thêm khiến cây chuối nghiêng hẳn về một phía”. Liên kết với câu đứng trước bằng cách nào?
Bằng từ nối.
Bằng cách lặp lại từ ngữ ở câu trước.
Bằng đại từ không thay thế.
Câu8 (0,5 điểm). Trong cụm từ mầm lửa non, từ nào mang nghĩa chuyển?
mầm
mầm, non
mầm, lửa, non
Câu9 (1điểm). Đặt một câu ghép nói về mùa xuân. . Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu em vừa đặt.
..................................................................................................................................................................................................................................................................
B. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
	Bốc thăm, đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27, trả lời từ một đến hai câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
(Tốc độ đọc khoảng 115 tiếng/phút)
Họ, tên GV coi: ....................................
Họ, tên GV chấm: ................................
Hướng dẫn chấm Bài KIểM TRA ĐịNH Kì giữa HọC Kì ii
Năm học 2010 - 2011
Môn Tiếng Việt lớp 5 - Phần kiểm tra Đọc
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Mỗi câu cho 0,5 điểm, câu 9 : 1 điểm
Câu1: b
Câu 2: c
Câu3: b
Câu4: c
Câu5: a
Câu6: c
Câu7: c
Câu8: c
Câu 9: HS thực hiện đúng mỗi ý cho 0,5 điểm.
Hướng dẫn chấm Bài KIểM TRA ĐịNH Kì giữa HọC Kì ii
Năm học 2010 - 2011
Môn Tiếng Việt lớp 5 - Phần kiểm tra Đọc
II. đọc thành tiếng (5 điểm) 
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
(Đọc sai 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm : 0 điểm)
- Học sinh trả lời đúng câu hỏi tìm hiểu nội dung bài, cho 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý và diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam.doc