Đề kiểm tra Cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tây Yên 1

Đề kiểm tra Cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tây Yên 1

Câu 1(0,5 điểm): Đoạn thứ hai của bài (từ Gió bắt đầu nổi.đến.biến đi) tả cảnh rừng phương nam vào thời gian nào ?

A. Lúc ban trưa

B. Lúc ban mai

C. Lúc hoàng hôn

Câu 2(1 điểm) Câu “ Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình.” Muốn nói điều gì? Hãy viết câu trả lời của em:

Câu 3(0,5 điểm). Tác giả tả mùi hoa tràm như thế nào?

A. Thơm ngan ngát, tỏa ra khắp rừng cây.

B. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi.

C. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.

Câu 4(0,5điểm). Những con vật trong rừng biến đổi màu sắc để làm gì?

A.Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp đẽ, sinh động.

B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình.

C. Để phô bày vẻ đẹp mới của mình với các con vật khác.

Câu 5(0,5điểm). Em hiểu “thơm ngây ngất” nghĩa là thơm như thế nào?

A. Thơm rất đậm, đến mức làm cho ta khó chịu.

B. Thơm một cách mạnh mẽ, làm lay động mọi vật.

C. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú.

 

doc 23 trang loandominic179 9321
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tây Yên 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2019-2020 – KHỐI 5
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm và câu số
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG
Đọc
Câu hỏi
Đọc
Câu hỏi
Đọc
Câu hỏi
- Đọc thành tiếng khoảng 8 bài (mỗi bài chọn 1 đoạn) trong chủ điểm đã học và trả lời 1 câu hỏi ( TUẦN 1-TUẦN 18)
Số điểm
1,5
1
0,5
3đ
II. ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
1. Đọc bài: Chọn bài “Rừng phương nam” đọc và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. 
Số câu
2
1
1
1
4
1
Câu số
1-3
4
5
2
Số điểm
1
0,5
0,5
1
2
1
2. Kiến thức tiếng việt 
- MRVT thiên nhiên
Số câu
1
1
Câu số
7
Số điểm
0,5
0,5
1
-Quan hệ từ
Số câu
1
1
1
Câu số
6
10
Số điểm
0,5
1
0,5
1
-Từ đồng nghĩa
, 
Số câu
1
1
Câu số
9
Số điểm
1
1
-Từ trái nghĩa
Số câu
1
1
Câu số
8
Số điểm
1
1
TỔNG
Số câu
3
3
1
3
7
3
Số điểm
1,5
2
0,5
3
4
3
III. CHÍNH TẢ
- Chính tả viết đoạn bài “Chuỗi ngọc lam” khoảng 95 chữ/ 15 phút
Số điểm
1,5
0,5
IV. TẬP LÀM VĂN
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
- Hãy tả một người bạn thân của em.
Số điểm
3
3
2
8
Tổng
Số điểm
3
5,5
2,5
3,5
0,5
5
20
PHÒNG GD& ĐT AN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
Trường Tiểu học Tây Yên 1 Năm học 2020 - 2021
Họ và tên: Môn: Tiếng Việt ( KT đọc)
Lớp: 5/ . Thời gian: 40 phút
Điểm
Nhận xét
Giám khảo
Giám thị
Đọc thành tiếng
Đọc hiểu
Chung
 .
 .
 .
 .
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
1)- GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 ( Sách hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 1 (mỗi em đọc 1 phút).
2) Trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc.
II. Đọc thầm: (7 điểm)
 RỪNG PHƯƠNG NAM
 Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng ?
	Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.
	Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh...Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì bến ra màu xanh lá ngái.
	Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn bỗng ngơ ngác, không hiểu các con vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách nhanh chóng như vậy.
 Theo ĐOÀN GIỎI
Hãy chọn ý trả lời đúng với các câu 1,3,4,5,6,7.8
Câu 1(0,5 điểm): Đoạn thứ hai của bài (từ Gió bắt đầu nổi...đến...biến đi) tả cảnh rừng phương nam vào thời gian nào ? 
A. Lúc ban trưa
B. Lúc ban mai
C. Lúc hoàng hôn
Câu 2(1 điểm) Câu “ Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình.” Muốn nói điều gì? Hãy viết câu trả lời của em: 
Câu 3(0,5 điểm). Tác giả tả mùi hoa tràm như thế nào? 
A. Thơm ngan ngát, tỏa ra khắp rừng cây.
B. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi.
C. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.
Câu 4(0,5điểm). Những con vật trong rừng biến đổi màu sắc để làm gì? 
A.Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp đẽ, sinh động.
B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình.
C. Để phô bày vẻ đẹp mới của mình với các con vật khác.
Câu 5(0,5điểm).. Em hiểu “thơm ngây ngất” nghĩa là thơm như thế nào? 
A. Thơm rất đậm, đến mức làm cho ta khó chịu.
B. Thơm một cách mạnh mẽ, làm lay động mọi vật.
C. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú.
Câu 6(0,5 điểm).. Trong câu: Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.” Đâu là quan hệ từ ? 
A.Dần.
B. Của.
C. Đi.
Câu 7: Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên?(0,5điểm )
A. Tất cả những gì do con người tạo ra.
B. Tất cả những gì không do con người tạo ra.
C. Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 8(1,0 điểm). Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ “im lặng” 
A .Ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc.
B. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo.
C. Ồn ào, nhộn nhịp, vui vẻ.
Câu 9 (1,0 điểm) Tìm từ đồng nghĩa với từ in đậm trong câu “Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất.” Thuộc những từ loại gì ? 
........................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10 (1,0 điểm)Em hãy thêm cặp quan hệ từ thích hợp vào câu văn sau: 
 “Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán.”
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GD& ĐT AN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
Trường Tiểu học Tây Yên 1 Năm học 2020 - 2021
Họ và tên: Môn: Tiếng Việt ( KT viết)
Lớp 5/ .. Thời gian: 40 phút
Điểm
Nhận xét
Giám khảo
Giám thị
 .
 .
 .
 .
 Kiểm tra viết (10 điểm)
1/Chính tả. Nghe – Viết(2,0 điểm):Chuỗi ngọc lam( Sách HD học 5 tập 1 trang 145). Viết từ: “ Chiều hôm ấy mẹ cháu mất”. 
2/ Tập làm văn: (8,0 điểm) Em hãy tả một ngư bạn thân nhất của em.
PHÒNG GD&ĐT AN BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂY YÊN 1
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2020 – 2021
Môn: Tiếng việt 5
A. TIẾNG VIỆT ( ĐỌC): 10 ĐIỂM
1. Đọc to: 3 điểm
- Nội dung kiểm tra: khối thống nhất lựa chọn 8 bài trong sách Tiếng Việt lớp 4 và lập phiếu kiểm tra cho từng học sinh và đọc thành tiếng một đoạn văn và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
- Cho điểm :
TT
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.
(3,0 điểm)
Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. Trả lời đủng câu hỏi theo nội dung bài
(3 điểm)
Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ, trả lời câu hỏi chưa đủ ý
(2,,5 điểm)
Đọc sai từ 5 đến 7 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 đến 5 chỗ, chưa trả lời đúng câu hỏi
(2,0 điểm)
Đọc sai từ 8 tiếng trở lên. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 6 chỗ trở lên, chưa trả lời được câu hỏi
(1,0 điểm)
Còn lại tùy mức độ mà Gv cho điểm cho phù hợp
Đọc hiểu
(7,0 điểm)
Đáp án:
Câu 1: 
B. Lúc ban mai
Câu 2: Câu “Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình.” Cho thấy Rừng Phương Nam rất yên tĩnh
Câu 3: C. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú.
Câu 4: B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình.
Câu 5: 
C. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú.
Câu 6: B. Của.
Câu 7: D cả 3 ý trên.
Câu 8: B. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo.
Câu 9: vàng tươi, vàng ươm, vàng mơ, vàng óng...
Câu 10: 
 Vì nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm nên những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán. (1đ)
(0,5 điểm)
(1,0 điểm)
(0,5điểm )
(0,5điểm )
(0,5 điểm)
(0,5 điểm) 
(0,5 điểm) 
( 1,0 điểm) 
(1,0 điểm) 
(1,0 điểm) 
Chính tả
(2 điểm)
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp 
(2,0 điểm)
Sai 6 lỗi (phụ âm đầu, vần, thanh...) . chữ chưa đẹp 
(1,5 điểm)
Sai 7 lỗi (phụ âm đầu, vần, thanh...) , trình bày bẩn ,chữ chưa đẹp
(1,0 điểm) 
Sai 8 lỗi trở lên (phụ âm đầu, vần, thanh...), trình bày bẩn, chữ chưa đẹp
(0,5 điểm)
Tập làm văn
(8 điểm)
- Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
(8,0 điểm)
- Viết được bài văn tả tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
(7,0 điểm)
- Viết được bài văn tả tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 10 câu trở lên.
6,0 điểm
- Viết được bài văn tả tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học.
5,0 điểm
- Viết được đủ các phần của bài văn tả tả cảnh nhưng chưa hay.
4,0điểm
MA TRẬN MÔN TOÁN HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020-2021 – KHỐI 5
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Nội dung
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
1.Số học
- Đọc, viết, so sánh số thập phân. 
Câu số
1a,b
Số câu
1
1
Điểm
1,0
1
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 
Câu số
2a
5a,b
2,b
5c,d
Số câu
1
1
1
1
Điểm
0,5
1,0
0,5
1,0
1
2
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Câu số
8
Số câu
1
1
Điểm
1,0
-Tính giá trị của biểu thức.
Câu số
3a
Số câu
1
1
Điểm
0,5
0,5
- Viết dưới dạng tỉ số phần trăm.
Câu số
3b
Số câu
1
1
Điểm
0,5
0,5
2. Đại lượng và đo đại lượng
- Chuyển đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích. 
Câu số
4a
4b
Số câu
1
1
2
Điểm
0,5
0,5
1
3.Yếu tố hình học: 
-Nhận biết đặc điểm của hình tam giác.
Câu số
6a
Số câu
1
1
Điểm
0,5
0,5
-Tính chiều cao, của một hình tam giác.
Câu số
6b
Số câu
1
1
Điểm
1,0
0,5
4. Giải toán có lời văn:
- Bài toán về tỉ số phần trăm.
Câu số
7a,b
Số câu
1
1
Điểm
1,5
1,5
Tổng 
Câu số
Số câu
3
1
1
1
2
5
5
Điểm
3
1
1
2
0,5
2,5
4,5
5,5
PHÒNG GD& ĐT AN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
Trường Tiểu học Tây Yên 1 Năm học 2020 - 2021
Họ và tên: Môn: Toán
Lớp 5/ .. Thời gian: 40 phút
Điểm
Nhận xét
Giám khảo
Giám thị
 .
 .
 .
 .
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái (A,B,C,D) trước câu trả lời đúng nhất (1điểm)
a) Số “ Tám mươi chín phẩy bảy mươ bảy” viết là: (0,5 điểm )
	A.809,77	B.89,77	C.89,707	D.98,77
b) Số lớn nhất trong các số 5,25; 5,52; 5,5; 5,58 là : (0,5 điểm )
	A. 5,52	B. 5,25	C. 5,5	D. 5,58 
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái (A,B,C,D) trước câu trả lời đúng nhất (1điểm)
a) Tích của 4,98 x 1000 là: (0,5điểm )
	A. 4,98	B.49,8	C.498	D.4980	
b) Kết của phép chia 6,78 : 9 (nếu chỉ lấy đến 3 chữ số ở phần thập phân của thương ) là: (0,5 điểm )
	A.0,7	B.0,75	C.0,753	D.0,76
Câu 3: (1điểm )
a) Giá trị của biểu thức 8,6 x (5,7 – 4,7 ) + 5,6 : 4 là: (0,5điểm )
b) Số 0,55 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là : (0,5điểm )
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S: (1điểm )
	a) 6dm2 15cm2 = 6,15 dm2 □ 
375 g = 3,75 kg □ 
	 b) 0,815 m = 815 cm □ 
	 2,65 ha = 26.500 m2 □
Câu 5: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm) 
a) 12.47 + 39,68	b) 657,21 – 198,34	c) 109,8 x 5,4	 d) 91,08 : 3,6
 .............................................................................................................................................................
Câu 6: (1,5 điểm )
a) Hình tam giác là hình có: cạnh góc đỉnh. ( 0,5 điểm )
b) Một hình tam giác có độ dài đáy là 4,5cm, chiều cao 2,4cm. Tính điện tích hình tam giác đó. (1 điểm )
Bài giải
 ..................................................................................................................................................................................
Câu 7: ( 1,5 điểm )
Một trại chăn nuôi có số gà và vịt là 1575 con, trong đó 40% là vịt , còn lại là gà. Hỏi trang trại có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt ?
Bài giải
Câu 8: Tìm x (1điểm )
X + 25,6 = 86,5 : 2,5
 .
PHÒNG GD&ĐT AN BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂY YÊN 1
HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: TOÁN lớp Năm
I. Hướng dẫn chung
1/ Nếu học sinh làm bài không theo cách nêu trong hướng dẫn nhưng đúng thì vẫn cho số điểm từng phần như hướng dẫn quy định.
2/ Điểm chấm từng câu không làm tròn số, chỉ làm tròn số của cả bài (theo nguyên tắc làm tròn 0,5 điểm lên 1 điểm, dưới 0,5 điểm thì làm tròn xuống).
II. Thang điểm và đáp án
Câu
Ý
Đáp án
Điểm
1.
a
B
0,5
b
D
0,5
2
a
D
0,5
b
C
0,5
3
a
7,2
0,5
b
55 %
0,5
4
a
Đ - S
0,5
b
S - Đ
0,5
5
a
52,15
0,5
b
458,87
0,5
c
592,92
0,5
d
25,3
0,5
6
a
3 cạnh; 3 góc; 3 đỉnh
0,5
b
Diện tích hình tam giác là:
4,5 x 2,4 : 2 = 5,4 ( c m2 )
Đáp số: 5,4 cm2
1
7
Số con vịt: 1575: 100 x 40 = 630 ( con )
Số con gà: 1575- 630 = 945 ( con )
0,75
0,75
8
X+ 25,6= 34,6
X = 34,6-25,6
X = 9
1
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
KQ
T L
TN
KQ
T L
1. Con người
Số câu
1
1
1
2
1
Câu số
1
4
7
Số điểm
1
1
1
2
1
2. Sức Khỏe
Số câu
2
1
1
2
2
Câu số
2,5
8
9
Số điểm
2
1
1
2
2
3. Vật chất
Số câu
2
1
2
1
Câu số
3,6
10
Số điểm
2
1
2
1
Tổng
Số câu
3
3
1
3
6
4
Số điểm
3
3
1
3
6
4
Ma trận đề kiểm tra CHKI môn Khoa học Lớp 5 
năm học 2020-2021
PHÒNG GD& ĐT AN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
Trường Tiểu học Tây Yên 1 Năm học 2020 - 2021
Họ và tên: Môn: Khoa học
Lớp 5/ .. Thời gian: 40 phút
Điểm
Nhận xét
Giám khảo
Giám thị
 .
 .
 .
 .
Câu 1: Khoanh vào chữ đặc trước câu trả lời đúng: (1 điểm) 
 Cơ thể chúng ta được hình thành từ khi nào?
Khi trứng rụng ra khỏi buồng trứng từ cơ thể mẹ.
Khi tinh trùng của bố vào ống dẫn trứng.
Khi tinh trùng của bố kết hợp với trứng của mẹ.
Khi trứng của mẹ tự thụ thai.
Câu 2: Muỗi vằn là con vật trung gian truyền bệnh: (1 điểm) 
a) HIV/AIDS. b) Sốt xuất huyết	c) Viêm gan A. d) Viêm não.
Câu 3: Nối cột A và cột B để trả lời cho câu hỏi: Các vật liệu sau đây dùng để làm gì? (1 điểm) 
Tre
* * 
Xây tường, lát sân, ...
Gạch
* *
Làm thang, làm nhà, đan lát 
Thủy tinh
* *
Làm săm, lốp xe, đồ dung gia đình 
Cao su
* *
Bóng đèn, chai, ly, cửa 
Câu 4: Giới tính là gì?: (1 điểm) 
a. Sự khác biệt về sở thích giữa nam và nữ.
b. Sự khác biệt về tính cách giữa nam và nữ.
c. Sự khác biệt về đặc điểm sinh học giữa nam và nữ.
d. Sự khác biệt về trang phục giữa nam và nữ
Câu 5: HIV lây qua những con đường nào sau đây: (1 điểm)
Đường ăn uống.
Đường tiêu hóa.
Đường máu, từ mẹ sang con, tình duc, tiêm chích .
d. Quan hệ tiếp xúc thông thường.
Câu 6: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Đồng có tính chất gì ? (1 điểm)
Không màu, không mùi, dễ vỡ.
Màu nâu đỏ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi.
Màu trắng, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Màu nâu đỏ, không dẫn điện, dẫn nhiệt.
Câu 7: Hãy nêu các giai đoạn lớn của cuộc đời mỗi con người ? ( 1 điểm) 
 .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: Nêu cách phòng bệnh viêm Gan A? Những người bị bệnh Viêm Gan A cần phải làm gì? ( 1 điểm) 
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: Những nguyên nhân nào gây tai nạn giao thông? Em nên làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông ?( 1 điểm)
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Câu 10: (1đ) Có mấy loại tơ sợi, đó là những loại tơ sợi nào? Tơ sợi nhân tạo được dùng để làm gì?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 PHÒNG GD&ĐT AN BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂY YÊN 1
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I.
 Môn: Khoa học - Lớp 5
1. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1. C (1 điểm)
. 
Câu 2. (1 điểm) B. Sốt xuất huyết.
Câu 3: (1 điểm) Học sinh nối đúng một từ được 0,25 điểm 
Tre
Xây tường, lát sân, ...
Gạch
Làm thang, làm nhà, đan lát 
Thủy tinh
Làm săm, lốp xe, đồ dùng gia đình 
Cao su
Làm bóng đèn, chai, ly, Cửa .
Câu 4. (1 điểm) C.
Câu 5: (1 điểm) C
Câu 6: (1 điểm) B
2. Phần tự luận (5 điểm)
	Câu 7:
	 Cuộc đời con người từ lúc sinh ra, lớn lên đến khi già và chết đi trải qua nhiều giai đoạn. Có thể chia ra làm các giai đoạn sau:
Tuổi ấu thơ ( lúc mới sinh ra đến 9 tuổi)
Tưởi vị thành niên (từ 10 đến 19 tuổi)
Tuổi trưởng thành ( từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi)
Tuổi già ( từ 60 hoặc 65 tuổi trở lên) ( 1đ).
	Câu 8:
	- Cách phòng tránh bệnh viêm Gan A: ( 0,5đ)
	 Ăn chín, uống sôi, rữa tay sạch bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
Người bị bệnh viêm gan A cần: nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng, chứa nhiều chất đam và vi-ta-min; không uống rượu.(0,5đ)
	Câu 9: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông: Người đi bộ hoặc đi xe đi không đúng phần đường quy định; đi xe đạp hang 3,4 ; phóng nhanh vượt ẩu.(0,5đ)
	Để phòng tránh tai nạn giao thông em nên: Đi sát lể tay phải, đi đúng làng đường quy định, không chạy xe hàng 3,4; không lạng lách đánh võng, không phóng nhanh vượt ẩu; không đùa giởn trên đường.(0,5đ)
	Câu 10: Có 2 loại tơ sợi: Tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.(0,5đ)
	Tơ sợi nhân tạo được dùng làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc, trong y tế còn dung làm ống thay thế các mạch máu tổn thương.(0,5đ)
Mạch kiến thức, kỹ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
 Mức 3
 Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Nước ta cuối TK thứ XIX đầu TK thứ XX đến CM tháng 8/1945
Số câu
1
1
1
1
1
Câu số 
1
2
4
Số điểm
1
1
1
1
1
2. Sau CM tháng 8/1945 đến chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
Số câu
1
1
2
1
Câu số 
3
5
Số điểm
1
1
2
1
3.Địa lí tự nhiên Việt Nam
Số câu
2
1
2
1
Câu số 
6, 8
9
Số điểm
2
1
2
1
4. Địa lí dân cư và Kinh tế nước ta.
Số câu
1
1
1
1
Câu số 
7
10
Số điểm
1
1
1
1
Tổng
Số câu
3
2
1
4
6
4
Số điểm
3
2
1
4
6
4
Ma trận đề kiểm tra CHKI môn Lịch sử và Địa lí
Năm 2020-2021
PHÒNG GD& ĐT AN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
Trường Tiểu học Tây Yên 1 Năm học 2020 - 2021
Họ và tên: Môn: Lịch sử và Địa lí
Lớp 5/ .. Thời gian: 40 phút
Điểm
Nhận xét
Giám khảo
Giám thị
 .
 .
 .
 .
Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất: (1 điểm)
Cuộc phản công ở kinh thành Huế do ai lãnh đạo ?
A.
Trương Định
B.
Nguyễn Trường Tộ 
C. 
Tôn Thất Thuyết 
D.
Bác Hồ 
 Câu 2: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô £: 
Những sự kiện quan trọng trong những năm 1930-1931: (1 điểm) 
£ a/ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. 
£ b/ Xô viết Nghệ -Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931
 £ c/ Không ai lãnh đạo phong trào này
 £ d/ Ngày 03/02/1930 là ngày kỉ niệm Xô viết Nghệ Tĩnh 
Câu 3: Điền các từ ngữ trong ngoặc vào chỗ chấm thích hợp: ( 1điểm)
 ( Chiến tranh, âm mưu, mở rộng, Bộ chỉ huy)
Chiến dịch Việt Bắc 1947 đã đánh dấu thất bại chiến lược ......................... chớp nhoáng của Pháp. Từ đây, .. quân Pháp buộc phải sắp xếp lại lực lượng để tiến hành cuộc chiến tranh lâu dài và tốn kém.
Chiến thắng Biên giới 1950 quân ta phá tan .. bao vây của địch. Căn cứ địa Việt Bắc được cũng cố và , khai thông dải biên giới Việt- Trung.
Câu 4: Em hãy nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng 8 năm 1945?(1 điểm)
Câu 5: Em hãy nêu sơ lược thật ngắn gọn diễn biến chiến dịch Diện Biên Phủ 1954? (1 điểm)
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 6: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:(1 điểm)
Trên phần đất liền nước ta :
A.
3/4 diện tích là đồng bằng, 1/4 diện tích là đồi núi.
B.
1/2 diện tích là đồng bằng, 1/2 diện tích là đồi núi.
C. 
3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng
D.
Diện tích đồng bằng gấp đôi diện tích đồi núi
Câu 7: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô £ : (1 điểm)
	 £ a/ Nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có số dân đông nhất.
	 £ b/ Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.
	 £ c/ Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp của nước ta.
 £ d/ Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hành khách và hàng hoá ở nước ta.
Câu 8: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:(1 điểm)
Khí hậu ở nước ta như thế nảo?
A.
Khí hậu mát mẻ quanh năm.
B.
Lạnh và có tuyết rơi.
C. 
Không có sự khác biệt giữa các miền.
D.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự khác biệt giữa miền Bắc và Nam.
Câu 9 : Em hãy nêu vai trò của rừng ở nước ta(1 điểm)
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10: Nêu những điều kiện nào giúp cho Thành Phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước (1 điểm)
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT AN BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂY YÊN 1
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I.
 Môn: Lịch sử và địa lí - Lớp 5
 1. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1. (1 điểm) C.
Câu 2. (1 điểm) 
 Đ a/ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời 
 Đ b/ Xô viết Nghệ -Tỉnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931
 S c/ Không ai lảnh đạo phong trào này
 S d/ Ngày 03/02/1930 là ngày kỉ niệm Xô viết Nghệ Tĩnh 
Câu 3: (1 điểm) Học sinh điền đúng một từ được 0,25 điểm 
 - Chiến tranh
 - Bộ chỉ huy
 - Âm mưu
 - Mở rộng
Câu 6: (1 điểm) C
Câu 7: (1 điểm) 
 Đ a/ Nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có số dân đông nhất.
 S b/ Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.
 Đ c/ Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp của nước ta.
 S d/ Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hành khách và hàng hóa ở nước ta. 
Câu 8: (1điểm) D.
2. Phần tự luận (4 điểm)
Câu 4: Cách mạng tháng 8/1945 đã lật đổ nền quân chủ mấy mươi thế kỉ, đã đánh tan xiềng xích thực dân gần 100 năm, đã đưa lại chính quyền cho nhân dân Đó là cuộc thay đổi cực kì to lớn trong lịch sử của nước ta.(1đ)
Câu 5: ngày 13/03/1954 quân ta nổ súng mở màn chiến dịch Điện Biên Phủ. Sau 56 ngày đêm chiến đấu kiên cường, goan khổ, ngày 07/05/1954 bộ đội ta đã đánh sập “ pháo đài khổng lồ” của thực dân Pháp, đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến.( 1đ)
Câu 9: Cung cấp gỗ, điều hòa khí hậu, che phủ đất, hạn chế lũ lụt, nơi sinh sống của động vật, cung cấp nhiều sản vật khác.(1đ)
Câu 10: Dân cư đông đúc có trình độ, có giao thông thuận lợi, trung tâm văn hóa khoa học kỹ thuật, có sự đầu tư nước ngoài, ở gần vùng có nhiều nguyên liệu năng lượng.(1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_nam_h.doc