Đề kiểm tra Chất lượng Giữa học kì I môn Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Nam Hải (Có đáp án)

Đề kiểm tra Chất lượng Giữa học kì I môn Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Nam Hải (Có đáp án)

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Không gian trong ngôi nhà của bà khi Thanh trở về như thế nào? M 1

a. Ồn ào. b. Nhộn nhịp. c. Yên lặng. d. Mát mẻ.

Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

 Dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già? M 1

a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.

b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.

c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.

d. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, miệng nhai trầu.

Câu 3: Tìm những từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm M 2

Thanh cảm thấy khi trở về ngôi nhà của bà.

Câu 4: Vì sao Thanh đã khôn lớn rồi mà vẫn “cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”? M 3

Câu 5: Nếu em là Thanh, em sẽ nói gì với bà? (Viết 4 – 5 câu) M4

2. Kiến thức Tiếng Việt (3 điểm)

 * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

Câu 6: Trong từ bình yên, tiếng yên gồm những bộ phận nào cấu tạo thành? M 1

 a. Âm đầu và vần. b. Âm đầu và thanh.

 c. Vần và thanh. d. Âm đầu và âm cuối.

 

docx 6 trang loandominic179 3320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Chất lượng Giữa học kì I môn Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Nam Hải (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT (Đọc) – KHỐI 4
Năm học: 2017 - 2018
TT
Chủ đề
Mức 1 (20%)
Mức 2
(30%)
Mức 3 (30%)
Mức 4 (20%)
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc thành tiếng
Số điểm
3 đ
2
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
1
1
1
2
3
Số điểm
1đ
0,5đ
1đ
1,5đ
1đ
3đ
Câu số
1, 2
3
4
5
3
Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt
Số câu
1
3
1
4
1
Số điểm
0,5đ
1,5đ
1đ
2đ
1đ
Câu số
6
7, 8, 9
10
Tổng số câu
3
3
1
2
1
6
4
Tổng số điểm
1,5đ
1,5
0,5
2đ
1,5đ
3đ
4đ
Người lập
Trần Thị Hà
 PGD&ĐT QUẬN HẢI AN 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HẢI 
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2018 – 2019
 Thời gian : 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
Môn : Tiếng Việt - Khối 4
Họ và tên học sinh............................................. Lớp ............... Số báo danh .................
 Giám thị 1 :....................................Giám thị 2 :.............................................................
 Giám khảo........................................Giám khảo 2:.......................................................
1. Đọc hiểu văn bản (4 điểm) 
 Cho bài văn sau:
Về thăm bà
Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gõi khẽ: 
- Bà ơi!
 Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.
 - Cháu đã về đấy ư?
 Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương:
 - Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!
 Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ. 
	- Cháu đã ăn cơm chưa?
	- Dạ chưa.Cháu xuống tàu về đây ngay. Nhưng cháu không thấy đói.
Bà nhìn cháu, giục:
 - Cháu rửa mặt đi, rồi nghỉ kẻo mệt!
	Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi và Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảnh trời xanh.
 Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, lúc nào bà cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.
(Theo Thạch Lam – Tiếng Việt 4 tập 1 năm 1998)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Không gian trong ngôi nhà của bà khi Thanh trở về như thế nào? M 1
a. Ồn ào.	b. Nhộn nhịp. 	c. Yên lặng.	d. Mát mẻ.
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
 	Dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già? M 1
a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
d. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, miệng nhai trầu.
Câu 3: Tìm những từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm M 2
Thanh cảm thấy khi trở về ngôi nhà của bà.
Câu 4: Vì sao Thanh đã khôn lớn rồi mà vẫn “cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”? M 3
Câu 5: Nếu em là Thanh, em sẽ nói gì với bà? (Viết 4 – 5 câu) M4
2. Kiến thức Tiếng Việt (3 điểm)
	* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 6: Trong từ bình yên, tiếng yên gồm những bộ phận nào cấu tạo thành? M 1
	a. Âm đầu và vần.	b. Âm đầu và thanh.
	c. Vần và thanh.	d. Âm đầu và âm cuối.
Câu 7: Dòng nào sau đây chỉ có từ láy? M 2
a. che chở, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
b. tóc trắng, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
c. che chở, thuở vườn, mát mẻ, sẵn sàng. 
d. che chở, thanh thản, âu yếm, sẵn sàng.
 Câu 8: Trong câu “Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt.” M 2
a. Có 1 động từ (đó là .)
b. Có 2 động từ (đó là .)
c. Có 3 động từ (đó là .)
d. Có 4 động từ (đó là .)
Câu 9: Gạch chân dưới từ ngữ có nghĩa của tiếng tiên khác với nghĩ của tiếng tiên trong từ đầu tiên: M 2
 	tiên tiến, trước tiên, thần tiên, tiên phong, cõi tiên, tiên quyết.
Câu 10: Khi trình bày câu nói của một nhân vật, ta có thể kết hợp với những dấu nào? Hãy lấy ví dụ cho mỗi trường hợp đó. M 3
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn : Tiếng Việt (Viết) - KHỐI 4
Năm học : 2018 – 2019
1. Chính tả (2 điểm) (15 phút)
Mười năm cõng bạn đi học
	Ở xã Vinh Quang, huyện Chiêm Hoá, tỉnh Tuyên Quang, ai cũng biết câu chuyện cảm động về em Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đến trường. Quãng đường từ nhà Sinh tới trường dài hơn 4 ki – lô – mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh. Thế mà Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng bạn Hanh bị liệt cả hai chân đi về. Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền, Hanh là học sinh tiên tiến, có năm còn tham gia đội tuyển học sinh giỏi cấp huyện.
	 Theo báo Đại đoàn kết
2. Tập làm văn (8 điểm)
	Viết bức thư gửi người thân ở xa để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em trong nửa học kỳ I vừa qua.
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2018 – 2019
Môn: TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu) – KHỐI 4
Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
Đáp án
Hướng dẫn chấm
Điểm
1. Đọc hiểu văn bản
Câu 1: Khoanh c
Câu 2: Khoanh b
Câu 3: 
được bà che chở, thanh thản, bình yên
Câu 4: 
Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.
Câu 5: Học sinh có thể viết”
Bà ơi, cháu rất nhớ và thương bà. Bà ở nhà một mình chắc là rất buồn. Cháu sẽ thường xuyên về thăm bà. Bà phải sống thật khỏe mạnh, sống lâu trăm tuổi bà nhé.
2. Kiến thức tiếng Việt
Câu 6: Khoanh c
Câu 7: Khoanh a
Câu 8: Khoanh c (đó là đến, múc, rửa)
Câu 9: tiên tiến, trước tiên, thần tiên, tiên phong, cõi tiên, tiên quyết.
Câu 10:
Khi trình bày câu nói của một nhân vật, ta có thể kết hợp với dấu hai chấm và dấu ngoặc kép hoặc dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
Ví dụ:
Cách 1: Bà tiên nói: “Con thật hiếu thảo.”
Cách 2: Bà tiên nói:
 - Con thật hiếu thảo.
Câu 1: Khoanh đúng
Câu 2: Khoanh đúng
Câu 3: Điền đúng
Câu 4: 
- Nếu có ý đúng, có thể ghi điểm theo các mức 0,75 – 0,5 – 0,25 điểm
Câu 5: 
- Nếu có ý đúng, có thể ghi điểm theo các mức 1,25- 1 -0,75 – 0,5 – 0,25 điểm
Câu 6: Khoanh đúng
Câu 7: Khoanh đúng
Câu 8: 
Khoanh đúng
Điền đúng
Câu 9: 
Gạch chân đúng 1 từ
Câu 10: 
- Trả lời đúng
- Tìm ví dụ đúng và đủ hai cách
4 điềm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1, 5 điểm
3 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2018 – 2019
Môn: TIẾNG VIỆT (Viết) - KHỐI 4
1. Chính tả (2 điểm)
Mười năm cõng bạn đi học
	Ở xã Vinh Quang, huyện Chiêm Hoá, tỉnh Tuyên Quang, ai cũng biết câu chuyện cảm động về em Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đến trường. Quãng đường từ nhà Sinh tới trường dài hơn 4 ki – lô – mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh. Thế mà Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng bạn Hanh bị liệt cả hai chân đi về. Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền, Hanh là học sinh tiên tiến, có năm còn tham gia đội tuyển học sinh giỏi cấp huyện.
	 	 Theo báo Đại đoàn kết
2. Tập làm văn (8 điểm)
	Viết được lá thư gửi cho một người thân ở xa, đủ các phần đúng theo yêu cầu, câu văn hay, đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ 3 phần.
 Thang điểm cụ thể: 
- Phần đầu thư (1 điểm)	 Nêu được thời gian và địa điểm viết thư
	 	Lời thưa gửi phù hợp
- Phần chính (4 điểm)	Nêu được mục đích, lí do viết thư
	Thăm hỏi tình hình của bạn
	Thông báo tình hình học tập của bản thân
	Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người thân	
+ Nội dung (1,5 điểm) 
+ Kĩ năng (1,5 điểm)
+ Cảm xúc (1 điểm)
- Phần cuối thư (1 điểm) 	Lời chúc, lời cảm ơn hoặc hứa hẹn
	Chữ kí và họ tên
- Trình bày:
+ Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng
+ Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn tự nhiên, chân thực.
+ Sáng tạo (1 điểm) Bài viết có sự sáng tạo.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_khoi_4_n.docx