Đề kiểm tra Chất lượng Cuối học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Nam Hải (Có đáp án)

Đề kiểm tra Chất lượng Cuối học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Nam Hải (Có đáp án)

Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu?

 A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000

Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:

 A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507

Câu 3 : Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ?

 A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI

Câu 4 : Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x 3)

A. 135 B. 145 C. 155 D. 165

Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:

 a. 2kg 326g = .g b. 15000kg = .tấn

Câu 6: Một trường Tiểu học có số học sinh như sau: Lớp 4A1 có 41 bạn, lớp 4A2 có 40 bạn, lớp 4A3 có 39 bạn, lớp 4A4 có 38bạn, lớp 4A5 có 37 bạn. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

 A. 35 học sinh B. 39 học sinh C. 40 học sinh D. 42học sinh

 

docx 3 trang loandominic179 3980
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Chất lượng Cuối học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Nam Hải (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT HẢI AN
TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HẢI
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KỲ I
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN: TOÁN - KHỐI 4
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian chép đề)
Họ và tên học sinh...................................................Lớp .......... Số báo danh ............
 Giám thị 1 :......................................Giám thị 2 :...................................................
 Giám khảo...........................................Giám khảo 2:...............................................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM( 3điểm): Khoanh vào chữ cái đứng trước đáp án đúng
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu? 
 A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000 
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
 A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507 
Câu 3 : Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ?
 A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI
Câu 4 : Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x 3) 
A. 135 B. 145 C. 155 D. 165 
Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: 
 a. 2kg 326g = .......g b. 15000kg = .....tấn
Câu 6: Một trường Tiểu học có số học sinh như sau: Lớp 4A1 có 41 bạn, lớp 4A2 có 40 bạn, lớp 4A3 có 39 bạn, lớp 4A4 có 38bạn, lớp 4A5 có 37 bạn. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? 
 A. 35 học sinh B. 39 học sinh C. 40 học sinh D. 42học sinh 
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm)
 Câu 7: Đặt tính rồi tính(2điểm):
152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9
 Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất(2điểm):
 a, 3254 + 746 + 28 b, 677 + 869 + 327
Câu 9: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 2 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 51kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là(2điểm).
Câu 10: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu? (1điểm)
	Họ và tên: 
 Đặng Phương Yến
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 4
GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2018 - 2019
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ? (0.5điểm)
 A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000 
Câu 2:Số gồm “6 trăm nghìn,2 nghìn,5 trăm,7 đơn vị” được viết là: (0.5điểm)
 A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507 
Câu 3 : Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ? (0.5điểm)	
 A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI
Câu 4 : Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x 3) 
	326 - ( 57 x 3 ) = 326 - 171 = 155 (0.5điểm)
Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: (0.5điểm)
 a. 2kg 326g = 2326 g b. 15000kg = 15 tấn
Câu 7: Đặt tính rồi tính: (2điểm)	
152 399 + 24 698 92 508 – 22 429 3 089 x 5 43 263 : 9
xx
-
+
 152 399	 92 508	 3 089 43 263 9
 24 698	 22 429 5 7 2 4807
 177 097 70 079 15 445	 063
	 0	
Câu 8: (2điểm) Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
 Đáp số: 48kg 
Câu 9: (2điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 a, 3254 + 746 + 28 b, 677 + 869 + 327
 a, 3254 + 746 + 28 = (677 + 327) + 869
 = (3254 + 746) + 28 = 1000 + 869
 = 4000 + 28 = 1869
 = 4028
Câu 10: Một hình chữ nhật có chu vi là 28m. Nếu chiều dài bớt đi 8m thì sẽ được chiều rộng. Hỏi diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu? (1điểm)
Bài giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
28 : 2 = 14 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(14 + 8) : 2 = 11(m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
11 - 8 = 3(m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
11 x 3 = 33 (m2)
 Đáp số: 33m2 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_4_nam_hoc.docx