Đề cương ôn tập Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 2

docx 16 trang Hải Đạt 17/11/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2
 Họ và tên: ..Lớp 
 Kiến thức cần nhớ
 1. Tập đọc
 Nghìn năm văn hiến: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một 
bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
 Sắc màu em yêu: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người 
và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn với quê hương, đất nước.
 2. Luyện từ và câu
 a. MRVT: Tổ quốc
 1. Một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
 Quốc gia, giang sơn, quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn, 
nước nhà, non sông, đất nước, 
 Đặt câu:
 - Có đi nhiều nơi mới thấy không đâu tươi đẹp bằng non sông Việt Nam ta.
 - Nghệ An là quê mẹ của Long.
 2. Một số từ có chứa tiếng “quốc” trong đó “quốc” có nghĩa là “nước”
 Vệ quốc: Bảo vệ Tổ quốc
 Ái quốc: Yêu nước
 Quốc gia: Nước nhà
 Quốc ca: Bài hát chính thức của một nước dùng trong nghi lễ trọng thể.
 Quốc dân: Nhân dân trong một nước.
 Quốc hiệu: Tên gọi chính thức của một nước.
 Quốc hội: Cơ quan dân cử có quyền lực cao nhất trong một nước
 Quốc huy: Huy hiệu tượng trưng cho một nước.
 Quốc khánh: Lễ kỉ niệm ngày thành lập nước hoặc ngày có sự kiện trọng đại 
nhất của một nước.
 Quốc kì: Cờ tượng trưng cho một nước.
 Quốc ngữ: Tiếng nói chung của một nước.
 Quốc phòng: Giữ gìn chủ quyền và an ninh của đất nước.
 Quốc vương: Vua của một nước
 b. Luyện tập về từ đồng nghĩa.
 A. Khái niệm
 Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
 B. Phân loại:
 1. Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
 2. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn 3. Tập làm văn
 a.Luyện tập tả cảnh
 Bài văn tả cảnh gồm có ba phần
 1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả
 2. Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
 3. Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
 b.Luyện tập làm báo cáo thống kê.
 A. Tác dụng của bảng số liệu thống kê
 - Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
 - Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước 
ta.
 B. Các bước làm một bảng số liệu thống kê
 - Bước 1:Xác định những thông tin cần phải tìm kiếm
 - Bước 2: Tìm kiếm, thu thập thông tin
 - Bước 3: Lập bảng số liệu thống kê dựa trên những thông tin đã thu thập được.
 Ví dụ:
 Lập bảng thống kê số học sinh của lớp em
 Bước 1: Xác định những thông tin cần phải tìm kiếm
 Đầu tiên xác định cần phải tìm kiếm các thông tin về số học sinh của từng tổ, số 
học sinh nữ của từng tổ, số học sinh nam của từng tổ, số học sinh giỏi,khá của từng 
tổ
 Bước 2: Tìm kiếm, thu thập thông tin liên quan
 Bước 3: Lập bảng số liệu thống kê dựa trên những thông tin đã thu thập được. Họ và tên: BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT
Lớp 5 . LỚP 5 – TUẦN 2
 Thứ ..ngày .tháng 9 năm 2019
PHẦN I: ĐỌC HIỂU
Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi phía dưới
 BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỐ
Đó là khung cửa sổ có bầu trời bên ngoài thật đẹp. Bầu trời ngoài cửa số ấy, lúc thì 
như một bức tranh nhiều màu sắc, lúc thì như một trang sách hay. Bầu trời bên 
ngoài cửa số, Hà chỉ nhìn sắc mây thôi cũng có thể đoán biết mưa hay nắng, dông 
bão hay yên lành.
Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy 
bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh ấy, mà 
con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn - chợt bay đến rồi chợt bay 
đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn 
chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy 
bỗng chốc đâm những "búp vàng". Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất 
tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào 
cửa số. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như 
những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau đàn chim chao cánh bay đi, 
nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
 Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào 
nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì như chiếc 
thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa số, lúc thì như chiếc đèn lồng 
thả ánh sáng xuống đầy sân. 
 Ôi, khung cửa số nhỏ ! Hà yêu nó quá . Hà thích ngồi bên cửa sổ nhổ tóc sâu cho 
bà, nghe bà kể chuyện cô tích " Ngày xửa. ngày xưa..." 
 ( Theo Nguyễn Quỳnh)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng : 1. Bầu trời bên ngoài cửa sổ của bé Hà được so sánh với những gì ?
a. Một bức tranh giàu màu sắc. b. Một trang sách hay. 
c. Cả hai ý trên. 
2. Chỉ ngắm sự vật gì của bầu trời bên ngoài cửa sổ, Hà có thể đoán biết được 
thời tiết ?
a. Ánh nắng b. Sắc mây c. Mặt trăng
3. Qua khung cửa sổ nhà mình, Hà cảm nhận được những hình ảnh, âm thanh nào ?
a. Bầu trời đầy ánh sáng, đầy màu sắc, đàn vàng anh sắc lông óng ánh như dát 
vàng, tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu 
mật ong.
b. Bầu trời u ám, tiếng những giọt mưa thánh thót, những cành cây vật vã trong gió.
c. Nắng như đổ lửa, trâu nằm lim dim dưới bụi tre già, ve kêu inh ỏi.
4. Trong câu : Những ngọn bạch đèn chanh cao uút ấy bông chốc đâm những 
"búp vàng”, từ búp vàng chỉ gì ?
a. ngọn bạch đàn b. đàn vàng anh c. lá bạch đàn
5. Hà thích làm điều gì bên cửa sổ ? 
a. Ngắm nhìn bầu trời không chán.
b. Ngửi hương thơm của cây trái.
c. Nhổ tóc sâu cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích.
PHẦN II: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 1 : Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ Tổ quốc ? 
a. nước nhà b. quê nội c. non sông 
d. quốc gia e. giang sơn g. nơi sinh 
Bài 2 : Điền vào chỗ trống từ thích hợp với mỗi nghĩa sau.
a. Cờ của một nước gọi là............................
b. Tên chính thức của một nước gọi là.............................
c.Bài hát chính thức của một nước dùng trong nghi lễ trọng thể gọi là ..
d.Huy hiệu tượng trưng cho một nước gọi là ............................. Bài 3 : Những từ ngữ nào dưới đây có thể dùng liền sau từ đất nước ?
a. anh hùng b.đẹp tuyệt vời c.thanh bình
d.vất vả e. lạc hậu d. có nhiều đổi mới
Bài 4: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nghĩa với các từ trong nhóm
a. tổ quốc, tổ tiên, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non song, non nước, 
nước non.
b. quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương 
xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn
Bài 5: Gạch dưới những từ đồng nghĩa trong mỗi đoạn văn sau:
a. Cuộc sống lao động trên công trường thật tấp nập, nhộn nhịp như những cánh 
đồng đi vào ngày mùa. Mùa khô vẫn là mùa thi công của những công trường nên 
không khí càng sôi động.
b. Khi đi xa đây, đã có rất nhiều người phải nhớ, phải lưu luyến những ngày sống 
đầy ý nghĩa, nhớ như trai gái nhớ những ngày hội làng, lưu luyến như học sinh xa 
ngôi trường cũ...
Bài 6: . Xếp các từ cho dưới đây thành nhóm đồng nghĩa:
làng quê, thị thành, núi rừng, thành phố, rừng núi, nông thôn, núi non, thôn quê, 
thành thị
 ..
Bài 7: Gạch chân từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa trong dãy từ sau và nói
rõ mỗi nhóm từ dùng để tả gì:
a. ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm nồng, thơm ngát
Nhóm từ a dùng để tả ............................... ..
b. rực rỡ, sặc sỡ, tươi thắm, tươi tắn, thắm tươi
Nhóm từ b dùng để tả....................................................................................... 
c. long lanh, lóng lánh, lung linh, lung lay, lấp lánh Nhóm từ c dùng để tả......................................................................................
 Bài 8: Gạch chân dưới 1 từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa với các từ còn 
lại:
 a) Xanh lè, xanh biếc, xanh mắt, xanh mát, xanh thắm, xanh mướt, xanh rì, 
 xanh rớt, xanh rờn, xanh mượt, xanh bóng, xanh non, xanh lơ.
 b) Đỏ au, đỏ bừng, đỏ chói, đỏ son, số đỏ, đỏ hỏn, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ rực, đỏ 
 thắm, đỏ tươi, đỏ hồng.
 c) Trắng tinh, trắng toát, trắng bệch, trắng muốt, trắng tay, trắng ngà, trắng 
 ngần, trăng trắng, trắng lốp, trắng phau, trắng hếu.
 d) Đen đủi, đen kịt, đen sì, đen kịt, đen bóng, đen thui, đen láy, đen lánh,đen 
 nhẻm, đen ngòm, đen giòn.
Bài 9 :Chọn từ đồng nghĩa thích hợp vào chỗ chấm :
a) Bác gửi .. các cháu nhiều cái hôn thân ái.
b) .. chị Võ Thị Sáu danh hiệu anh hùng.
c) Ăn thì no, . thì tiếc.
d) Lúc bà về, mẹ lại . .. một gói trà mạn ướp nhị sen thơm phưng phức.
e) Đức cha ngậm ngùi đưa tay .... phước.
g) Nhà trường .. học bổng cho sinh viên xuất sắc.
h) Ngày mai, trường .. bằng tốt nghiệp cho sinh viên.
i) Thi đua lập công .. Đảng.
k) Sau hòa bình, ông Đỗ Đình Thiện đã .. toàn bộ đồn điền này cho Nhà nước.
 ( biếu, thưởng, tặng, ban, cho, trao, hiến , dâng, truy tặng)
Bài 10*: Chọn từ thích hợp nhất trong các từ sau để điển vào chỗ trống : im lặng, 
vắng lặng, yên tĩnh. 
Cảnh vật trưa hè ở đây ., cây cối đứng ...., không gian 
 .., không một tiếng động nhỏ. Chỉ một màu nắng chói chang. 
Bài 11*: Điền từ thích hợp vào chỗ trống( chọn trong các từ đồng nghĩa)
a. Loại xe ấy ..nhiều xăng quá, không hợp với ý muốn của người . 
 ..nên rất khó ( tiêu dung, tiêu thụ, tiêu hao)
b. Các ..là những người có tâm hồn ( thi sĩ, nhà thơ)
 Bài 12*: Thay từ ngữ in đậm trong đoạn văn dưới đây bằng một từ ngữ đồng 
nghĩa khác để các câu văn có hình ảnh hơn : Hồ Tơ-nưng
Hồ Tơ-nưng ở phía bắc thị xã Plây-cu. Hồ rộng lắm, nước trong như lọc. Hồ sáng 
đẹp dưới ánh nắng chói của những buổi trưa hè. Hàng trăm thứ cá sinh sôi nảy nở 
ở đây. Cá đi từng đàn, khi thì tự do bơi lội, khi thì lao nhanh như những con thoi. 
Chim chóc cũng đua nhau đến bên hồ làm tổ. Những con bói cá mỏ dài, lông nhiều 
màu sắc. Những con cuốc đen trũi, chen lách vào giữa các bụi bờ...
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Bài 13*: Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ đồng nghĩa cho sẵn ở dưới) để 
điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau đây:
 Đêm trăng trên Hồ Tây
 Hồ về thu, nước (1), (2). Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng (3). Bây giờ, sen trên 
hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn (4) mấy đoá hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều 
gió (5). Thuyền theo gió cứ từ từ mà đi ra giữa khoảng (6). Đêm thanh, cảnh vắng, 
bốn bề (7).
(1) trong veo, trong lành, trong trẻo, trong vắt, trong sáng.
(2) bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông, rộng rãi. 
(3) nhấp nhô, lan toả, lan rộng, lăn tăn, li ti. 
(4) thưa thớt, lưa thưa, lác đác, lơ thơ, loáng thoáng.
(5) thoang thoảng, ngào ngạt, thơm phức, thơm ngát, ngan ngát.
(6) trống trải, bao la, mênh mang, mênh mông.
(7) yên tĩnh, yên lặng, im lìm, vắng lặng, lặng ngắt như tờ.
Bài 14: Tìm các từ đồng nghĩa với từ trắng và ghi vào chỗ chấm trong đoạn 
thơ sau: trắng phau, trắng hồng, trắng bạc, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, 
trắng xóa, trắng bệch, trắng nõn, trắng tinh, trắng muốt, trắng bóng 
 Tuyết rơi ...... một màu
 Vườn chim chiều xế cánh cò
 Da người . ốm o
 Bé khỏe đôi má non tơ 
 Sợi len . như bông
 Làn mây .bồng bềnh trời xanh
 .......... .đồng muối nắng hanh
 Ngó sen ở dưới bùn tanh ..
 Lay ơn .. tuyệt trần
 Sương mù không gian nhạt nhòa
 Gạch men .. nền nhà
 Trẻ em hiền hòa dễ thương.
 Bài 15 : 
 a) Đọc đoạn văn sau và gạch chân dưới các từ đồng nghĩa có trong đoạn văn.
 b) Việc sử dụng nhiều từ ngữ đồng nghĩa đó trong đoạn văn trên giúp em có 
 cảm nhận gì cảnh đẹp quê hương? 
 Ai cũng yêu quê hương mình. Tôi cũng vậy. Quê hương tôi cũng mang một 
 màu xanh như bao vùng quê khác, những màu xanh quyến rũ, xao xuyến lòng 
 người. Đầu tiên là khóm tre xanh rì rào bao bọc xóm làng. Rồi đến màu xanh rờn 
 của lúa đang thì con gái. Rồi dòng sông Hồng đỏ nặng phù sa chảy qua giữa bãi 
 mía, bờ dâu xanh ngắt. Những dãy núi hùng vĩ, rêu phong. Bên bãi cát trắng là biển 
 xanh trong, nhìn tận đáy. Bầu trời cao, xanh mênh mông. Và cũng không thiếu 
 vắng hình ảnh hàng cây với những khóm lá xanh mượt. Sắc xanh quê hương tôi 
 đáng yêu vậy đó.
 Bài 16: a) Ghi lại 5 câu thành ngữ nói về vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
 b) Đặt 3 câu với các thành ngữ đã tìm được. PHẦN III: TẬP LÀM VĂN
Bài 1: Dưới đây là một số ý được bạn Hà ghi chép về cảnh buổi sáng trong 
công viên và cảnh buổi sáng trên cánh đồng. Em hãy giúp Hà sắp xếp các ý 
sau thành dàn ý bài văn tả cảnh buổi sáng trong công viên và cảnh buổi sáng 
trên cánh đồng.
 a) Mặt trời từ từ nhô lên sau lũy tre làng.
 b) Công viên vào buổi sáng bình minh đẹp nên thơ.
 c) Những thảm cỏ xanh mươn mướt còn ướt đẫm sương đêm chạy dài hai bên bờ 
 đê.
 d) Buổi sáng, cánh đồng quê em thật đẹp
 e) Xa xa, các bác nông dân đi thăm đồng, nón trắng nhấp nhô, tiếng nói cười vui 
 vẻ
 f) Ông mặt trời vừa nhô lên rải những tia nắng vàng lấp lánh khiến cảnh vật trong 
 công viên bừng sáng.
 g) Các khu vui chơi lúc này thật vắng lặng.
 h) Cả biển lúa vàng nhấp nhô lượn sóng như một tấm thảm vàng xuộm khổng lồ 
 bày ra trước mắt em.
 i) Người đến công viên mỗi lúc một đông hơn, người tập thể dục, người đi dạo 
 bộ.
 j) Ngắm cánh đồng em càng biết ơn các bác nông dân vất vả làm ra hạt gạo nuôi 
 sống con người.
 k) Những bé hoa thích thú khoe váy áo sặc sỡ còn đính vô số hạt sương long lanh 
 như viên ngọc. l) Em thích nhất là những cánh cò trắng phau phau chấp chới bay vút lên từ giữa 
 biển lúa chín vàng.
 m) Bầy chim ca hát líu lo chào bình minh báo hiệu một ngày mới tuyệt vời trên 
 thành phố em yêu.
 n) Em mong mọi người luôn chung tay bảo vệ và giữ gìn để công viên sạch đẹp 
 hơn và là nơi vui chơi giải trí sau mỗi ngày học tập, làm việc căng thẳng.
 o) Gió nhè nhẹ vờn trên mái tóc em mang theo hương lúa chín thơm thơm hòa 
 cùng hương cỏ hoa thật trong lành, dễ chịu.
Tả cảnh công viên : 
Tả cảnh cánh đồng: ..
Bài 2: Dựa vào các ý đã nêu ở trên, em hãy viết đoạn văn (8 – 10 câu) miêu tả 
cảnh buổi sáng trên cánh đồng hoặc trong công viên. Trong đoạn văn có sử 
dụng các từ đồng nghĩa.
Bài 3: Viết đoạn văn miêu tả cảnh một buổi sáng( hoặc trưa, chiều) trong vườn cây 
( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy) dựa vào dàn ý 
sau:
 - Mở bài : Giới thiệu về khu vườn vào buổi sớm
 - Thân bài: - Kết bài: Nêu tình cảm của em với khu vườn nhỏ.
 ..
 ..
 .. 
 ..
 ..
 .. ĐÁP ÁN
PHẦN I : ĐỌC HIỂU
1c 2b 3a 4b 5c
PHẦN II: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 1 : 1a,c,d,e
Bài 2 : 
a. quốc kì b. quốc hiệu c. quốc ca d. quốc huy
Bài 3 : a, b,c, e, g
Bài 4: a. tổ tiên b. quê mùa
Bài 5: Các từ đồng nghĩa là:
a. tấp nập, nhộn nhịp , sôi động.
b. nhớ,lưu luyến 
Bài 6: a. làng quê, nông thôn, thôn quê
b. thị thành, thành phố, thành thị
c. núi rừng, rừng núi, núi non
Bài 8: a. thoang thoảng - nhóm từ tả mùi thơm đậm
b. tươi tắn – nhóm từ chỉ màu sắc
c. lung lay – nhóm từ tả ánh sang
Bài 9: Gạch chân dưới 1 từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa với các từ còn 
lại:
 a) Xanh mắt
 b) Số đỏ
 c) Trắng tay d) Đen đủi
Bài 10 :Chọn từ đồng nghĩa thích hợp vào chỗ chấm :
a) tặng
b) truy tặng
c) cho
d) biếu
e) ban
g) thưởng
h) trao
i) dâng
k) hiến
Bài 11: Thứ tự các từ cần điền:
Yên tĩnh: tả không gian cảnh vật
Im lìm : tả trạng thái của cây cối khi không có gió
Vắng lặng: tả không gian cảnh vật
Bài 12: 
a. Loại xe ấy tiêu hao nhiều xăng quá, không hợp với ý muốn của người tiêu dung 
nên rất khó tiêu thụ.
b. Các nhà thơ là những người có tâm hồn thi sĩ.
 Bài 13: 
 Hồ Tơ-nưng
Hồ Tơ-nưng ở phía bắc thị xã Plây-cu. Hồ rộng mênh mông, nước trong như lọc. 
Hồ long lanh dưới ánh nắng chói chang của những buổi trưa hè. Hàng trăm thứ cá 
sinh sôi nảy nở ở đây. Cá đi từng đàn, khi thì tung tăng bơi lội, khi thì lao vun vút 
như những con thoi. Chim chóc cũng đua nhau đến bên hồ làm tổ. Những con bói 
cá mỏ dài, lông sặc sỡ. Những con cuốc đen trùi trũi, len lỏi giữa các bụi bờ...
Bài 14: 
 (1)trong vắt (2) mênh mông (3) lăn tăn (4) lơ thơ (5) ngào ngạt (6) mênh mông ( 7) lặng ngắt như tờ
 Bài 14: Tìm các từ đồng nghĩa với từ trắng và ghi vào chỗ chấm trong đoạn 
 thơ sau:
 Tuyết rơi trắng xóa một màu Trắng tinh đồng muối nắng hanh
 Vườn chim chiều xế trắng phau cánh cò Ngó sen ở dưới bùn tanh trắng ngần 
 Lay ơn trắng nõn tuyệt trần
 Da người trắng bệch ốm o
 Sương mù , trắng đục không gian 
 Bé khỏe đôi má non tơ , trắng hồng
 nhạt nhòa
 Sợi len , trắng muốt như bông
 Gạch men trắng bóng nền nhà
 Làn mây trắng bạc bồng bềnh trời 
 Trẻ em trắng trẻo hiền hòa dễ 
 xanh
 thương.
Bài 15 : 
 a) Đọc đoạn văn sau và gạch chân dưới các từ đồng nghĩa có trong đoạn văn.
 Ai cũng yêu quê hương mình. Tôi cũng vậy. Quê hương tôi cũng mang một 
 màu xanh như bao vùng quê khác, những màu xanh quyến rũ, xao xuyến lòng 
 người. Đầu tiên là khóm tre xanh rì rào bao bọc xóm làng. Rồi đến màu xanh rờn 
 của lúa đang thì con gái. Rồi dòng sông Hồng đỏ nặng phù sa chảy qua giữa bãi 
 mía, bờ dâu xanh ngắt. Những dãy núi hùng vĩ, rêu phong. Bên bãi cát trắng là 
 biển xanh trong, nhìn tận đáy. Bầu trời cao, xanh mênh mông. Và cũng không 
 thiếu vắng hình ảnh hàng cây với những khóm lá xanh mượt. Sắc xanh quê hương 
 tôi đáng yêu vậy đó.
 b) Việc sử dụng nhiều từ ngữ đồng nghĩa chỉ các màu xanh khác gợi lên một màu 
 xanh rất đỗi quen thuộc của vùng quê yêu dấu của tác giả. Màu xanh đó gắn bó với 
 cảnh vật, con người nơi tác giả sinh ra và lớn lên. Đó là màu xanh của cuộc sống 
 ấm no, bình yên nhưng lại quyến rũ vô cùng. Từ đó cho thấy tác giả rất đỗi yêu quê 
 hương.
 Bài 16: a) Ghi lại 5 câu thành ngữ nói về vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
 b) Đặt 3 câu với các thành ngữ đã tìm được.
 VD: Rừng vàng biển bạc; PHẦN III: TẬP LÀM VĂN
Bài 1: 
Tả cảnh công viên :b, f, k, g, j, m, n
Tả cảnh cánh đồng: d, a, h, e, c, l, o
Bài 2: Dựa vào các ý đã nêu ở trên, em hãy viết đoạn văn (8 – 10 câu) miêu tả 
cảnh buổi sáng trên cánh đồng hoặc trong công viên. Trong đoạn văn có sử 
dụng các từ đồng nghĩa.
 Sáng hè, cánh đồng quê em như đẹp hơn. Ông mặt trời chầm chậm nhô lên 
sau lũy tre làng rải những tia nắng vàng rực rỡ. Cả một biển lúa vàng xuộm dập 
dờn, nhấp nhô như những làn sóng đuổi nhau xa tít đến chân trời. Những bông lúa 
vàng óng trĩu hạt ngả đầu vào nhau thầm thì trò chuyện. Làn gió sớm mát lạnh, 
thoang thoảng hương lúa chín, hương cỏ nội thật dễ chịu. Thỉnh thoảng lại có cánh 
cò trắng phau chấp chới bay lên từ giữa biển lúa vàng. Nắng đậu trên từng bông lúa 
như đang vỗ về cho chúng. Em yêu biết bao những bác nông dân hiền lành, chăm 
chỉ làm việc để làm ra hạt gạo nuôi sống con người.
Bài 3:
Gợi ý:
Công viên vào buổi sáng bình minh đẹp nên thơ. Ông mặt trời vừa nhô lên rải 
những tia nắng vàng lấp lánh khiến cảnh vật trong công viên bừng sáng. Bầy chim 
ca hát líu lo chào bình minh báo hiệu một ngày mới tuyệt vời trên thành phố em 
yêu. Những bé hoa thích thú khoe váy áo sặc sỡ còn đính vô số hạt sương long lanh 
như viên ngọc. Các khu vui chơi lúc này thật vắng lặng. Người đến công viên mỗi 
lúc một đông hơn, người tập thể dục, người đi dạo bộ.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_tieng_viet_lop_5_tuan_2.docx