Bài thi định kì lần III môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Đồng Tâm (Có đáp án)

Bài thi định kì lần III môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Đồng Tâm (Có đáp án)

Câu 1. Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào?

a. Lúc bình minh.

b. Buổi trưa

c. Lúc hoàng hôn.

Câu 2. Trong khổ thơ thứ nhất tác giả dùng biện pháp nghệ thuật nào?

a. So sánh

b. Nhân hóa

c. So sánh và nhân hóa

Câu 3. Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào?

a. Lúc bình minh.

b. Buổi trưa

c. Lúc hoàng hôn.

Câu 4. Hai câu thơ đầu bài và hai câu thơ cuối bài tả những vẻ đẹp gì của biển?

a. Màu sắc rực rỡ và sự thay đổi màu sắc của biển.

b. Không gian rộng bao la đầy gió lộng của biển.

c. Sự giàu có của biển (có rất nhiều cá).

d. Gồm tất cả những vẻ đẹp đã nêu ở các câu a, b, c.

Câu 5. Những chi tiết hình ảnh nào tả cảnh biển khi đoàn thuyền đánh cá trở về?

a. sao mờ

b. lóe rạng đông

c. nắng hồng

d. mặt trời đội biển

e. tất cả các chi tiết ở a, b, c, d.

 

doc 5 trang loandominic179 8110
Bạn đang xem tài liệu "Bài thi định kì lần III môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Đồng Tâm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐỒNG TÂM
== *** ==
BÀI KIÊM TRA ĐỊNH KÌ LẦN III
Năm học : 2013 – 2014
Môn : Tiếng Việt - Lớp 4
Họ và tên : ..- Lớp 4 
Điểm bài kiểm tra
Bằng số : .
Bằng chữ : ..
Người chấm :
Chữ kí : : 
Họ và tên: 
Người coi :
Chữ kí : : 
Họ và tên: 
A. Phần đọc (10đ)
I - Đọc thành tiếng: (5đ)
II - Đọc hiểu(5đ)
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:	
Đoàn thuyền đánh cá
(Trang 59, TV tập 2)
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Hát rằng: cá bạc Biển Đông lặng,
Cá thu Biển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!
Ta hát bài ca gọi cá vào,
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao,
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng
Vảy bạc đuôi vàng lóe rạng đông
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.
Câu hát căng buồm với gió khơi,
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời,
Mặt trời đội biển nhô màu mới,
Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi.
Huy Cận
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào?
Lúc bình minh.
Buổi trưa
Lúc hoàng hôn.
Câu 2. Trong khổ thơ thứ nhất tác giả dùng biện pháp nghệ thuật nào?
So sánh
Nhân hóa
So sánh và nhân hóa
Câu 3. Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào?
Lúc bình minh.
Buổi trưa
Lúc hoàng hôn.
Câu 4. Hai câu thơ đầu bài và hai câu thơ cuối bài tả những vẻ đẹp gì của biển?
Màu sắc rực rỡ và sự thay đổi màu sắc của biển.
Không gian rộng bao la đầy gió lộng của biển.
Sự giàu có của biển (có rất nhiều cá).
Gồm tất cả những vẻ đẹp đã nêu ở các câu a, b, c.
Câu 5. Những chi tiết hình ảnh nào tả cảnh biển khi đoàn thuyền đánh cá trở về?
sao mờ
lóe rạng đông
nắng hồng
mặt trời đội biển
tất cả các chi tiết ở a, b, c, d.
Câu 6. Nội dung bài thơ là:
Nhịp điệu khẩn trương của người dân biển.
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp của những người lao động trên biển.
Tâm trạng hào hứng của những người trên biển.
Câu 7. Tìm những từ ngữ nói về vẻ đẹp truyền thống của nhân dân ta trong các từ sau:
Cần cù lao động
Đẹp tuyệt tác
Dịu hiền
Câu 8. Tìm câu kể ai làm gì trong các câu sau:
Màu sắc rực rỡ và sự thay đổi màu sắc của biển
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời
Không gian rộng bao la đầy gió lộng của biển.
B) . Kiểm tra viết (10đ).
I. Chính tả (5đ).
Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
(Viết 3 khổ thơ đầu, 16 dòng)
II. Tập làm văn
Tả chiếc cặp sách của em
TH ĐỒNG TÂM	Đáp án môn Tiếng Việt - Lớp 4
Định kỳ giữa học kỳ II
Năm học 2013 – 2014
Kiểm tra đọc
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (5đ)
II. Đọc hiểu (5đ)
Câu 1. c (0,5đ)
Câu 2. c (0,5đ)
Câu 3. a (0,5đ)
Câu 4. d (0,5đ)
Câu 5. e (0,5đ)
Câu 6. b (0,5đ)
Câu 7. a (1đ)
Câu 8. b (1đ)
Kiểm tra viết (10đ)
Chính tả (5đ)
Sai mỗi lỗi trừ 0,3 điểm.
Tập làm văn (5đ)
Mở bài: (1,5đ)
Giới thiệu chiếc cặp của em
Thân bài: (2,5đ)
Tả bao quát chiếc cặp sách (hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo...) (1đ).
Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật (1đ)
(Kết hợp thể hiện tình cảm, thái độ của em đối với chiếc cặp sách) (0,5đ)
Kết bài: (1đ).
Nêu cảm nghĩ đối với chiếc cặp sách.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_thi_dinh_ki_lan_iii_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2013_20.doc