Bài tập ôn luyện môn Toán Khối 4 - Tuần 2

Bài tập ôn luyện môn Toán Khối 4 - Tuần 2

Câu 1. Chọn câu trả lời đúng

a) Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là:

A. 99999 B. 99998 C. 88888 D. 99990

b) Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:

A.10000 B.10001 C.10234 D.11111

Câu2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Số liền trước số bé nhất có năm chữ số là 9999 .

b) Số liền sau số lẻ bé nhất có năm chữ số là 10001 .

c) Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99998 .

d) Số liền sau số tròn chục lớn nhất có năm chữ số là 99990 .

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 7; 5; 8; 3 là

A.7583 B.7853 C.8753 D.8735

Câu 4. Chọn câu trả lời đúng:

Hiệu của số lẻ bé nhất có năm chữ số và số lớn nhất có ba chữ số là:

A.9002 B.9001 C.9003 D.9011

 

docx 2 trang loandominic179 8520
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn luyện môn Toán Khối 4 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng
a) Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là:
A. 99999	B. 99998	C. 88888	D. 99990
b) Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:
A.10000	 B.10001	 C.10234	 D.11111
Câu2. Đúng ghi Đ, sai ghi S 
a) Số liền trước số bé nhất có năm chữ số là 9999 .
b) Số liền sau số lẻ bé nhất có năm chữ số là 10001 .
c) Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99998 .
d) Số liền sau số tròn chục lớn nhất có năm chữ số là 99990 .
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 7; 5; 8; 3 là
A.7583	B.7853	 C.8753 	D.8735
Câu 4. Chọn câu trả lời đúng:
Hiệu của số lẻ bé nhất có năm chữ số và số lớn nhất có ba chữ số là:
A.9002	B.9001	C.9003	D.9011
Câu 5. Viết các số gồm có: 
Sáu triệu, sáu nghìn, năm chục và bốn đơn vị: 
Năm trăm triệu, mười bẩy nghìn, bốn trăm và hai chục: 
Tám chục triệu, sáu vạn, năm trăm, ba chục và tám đơn vị: 
II. Phần tự luận
Bài 1: Đặt tính và tính:
15687 + 8506 b)18639 : 3 c)47429 x 2 
64742 – 37136 30064 : 7 8167 x 5
Bài 2. Tính giá trị biểu thức:
253 + 10 x 4 = ( 74 – 14 ) : 2 =
 589745 + 1965 : a với a = 5 b)( 54624 + 895024 ) x b với b = 9
Bài 3: Tìm x
6005 : x = 5 x × 3 + 183= 465
Bài 4 a, Một ô tô đi trong 9 giờ thì được 4 914 km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu ki - lô – mét?
b, Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 5 
Viết 3 số thích hợp vào chỗ chấm:
1; 4; 9; 16; 25;.......; .........;.............;
Bài 6. Một đội công nhân đắp đường, trong 4 ngày đầu đắp được 248m đường. Hỏi trong một tuần đội đó đắp được bao nhiêu mét đường? (Biết rằng 1 tuần làm việc 5 ngày và số mét đường đắp được trong mỗi ngày là như nhau)
 Số
Bài 4: Viết vào ô trống
 Gồm
Triệu
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Viết thành tổng
3765
3
7
6
5
3765 = 3000 + 700 + 60 + 5
345782
6874501
450024
6007047
Bài 5: Có một thùng dầu. Từ thùng dầu đó lấy ra 1/5 lượng dầu thì được 6 lít dầu. Hỏi thùng dầu đó còn lại bao 
Tiếng Việt
Bài 1
1. Mở bài:
- Ngày xưa, ở làng nọ, có một bà lão nghèo khó.sống trong một túp lều nhỏ. Bà cụ có dáng người ., thân hình , đa .., trông thật tội nghiệp. Nhưng đôi mắt của bà tính tình .. ai nhìn cũng thể hiện sự thông cảm, và gần gũi. Vì thế mọi người trong làng đều yêu thương và quý mến bà.
- Hằng ngày, bà vẫn phải đi mò cua bắt ốc để sinh sống...
2. Thân bài 
- Một hôm, bà lão ra đồng và bắt được một con ốc rất đẹp. 
- Vỏ của nó có màu , dưới ánh sáng mặt trời nó sáng long lanh. 
- Bà lão thích quá, .. đem về thả vào chum nước nuôi... 
- Hàng ngày, bà vẫn di mò cua bắt ốc nhưng khi về đến nhà bà rất đỗi ngạc nhiên thấy sân nhà sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, vườn rau sạch cỏ và cơm nước nấu tinh tươm. 
- Bà băn khoăn và tự hỏi không biết ai đã giúp mình. Rồi bà quyết định tìm cho ra người giúp đỡ mình 
- Hôm đó, bà lão không đi làm mà rình xem ai là người đã giúp đỡ mình.
- Bất chợt, bà thấy một cô gái từ chum nước bước ra. Nàng đẹp như một cô tiên giáng trần, tuổi độ mười tám đôi mươi. Nàng mặc một bộ đồ màu ... Khuôn mặt Nước da , đôi môi .. chúm chím như đóa sen hồng sắp nở. Nàng bước vào nhà dọn dẹp 
- Bà liền bí mật đập vỡ vỏ ốc xanh đi, rồi ôm lấy người con gái. Bà nhìn cô gái rồi nói:
- Con gái ơi! Hãy ở lại đây với mẹ!
- Từ đó cô gái ở với bà lão, họ sông yêu thương nhau và rất hạnh phúc. 
III. Kết bài
Câu chuyện cho thấy những người giàu lòng yêu thương, sông nhân hậu sẽ dược đền bù xứng đáng, sẽ được người khác giúp đỡ, yêu thương mình.
Bài 2:
Chọn từ thích hợp điền chỗ trống:
Anh ấy là một người sống có .. , biết tôn trộng người khác.
Chúng ta cùng nhau đóng góp vào quỹ ..
Đó là mối quan hệ mà mọi người cần biết.
Hãy sống .để lại điều tốt cho con cháu.
Bài 3: Gạch chéo vào chỗ điền được dấu hai chấm trong mỗi câu.
a. Quyên góp vận động mọi người góp tiền của làm việc nghĩa.
b. Tôi có ba loại bút viết, bút máy, bút bi, bút dạ.
c. Cô giáo hỏi cả lớp đã bạn nào làm xong bài chưa?
d. Bác Hồ nói các vua Hùng đã có công dựng nước 
Bài 4: Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
Nam hỏi: “Bao giờ thì cậu về?” Dấu hai chấm dung để:
Giải thích B. dãn lời nói C. liệt kê
Nam có hai chi: Chị Thanh và chị Hà. Dấu hai chấm dung để:
Giải thích B. dẫn lời nói C. cả A và B đều sai.
Nam phát biểu: Tôi nhất trí cả hai tay! Dấu hai chấm dùng để:
Giải thích B. dẫn lời nói C. cả A và B.

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_o_luyen_mon_toan_khoi_4_tuan_2.docx