Bài tập môn Toán và Tiếng Việt Khối 4 - Cuối tuần 21
Câu 1. (2 điểm) Viết từ láy:
a) 2 từ láy có âm đầu r là tính từ
b) 2 từ láy có âm đầu gi là động từ
c) 2 từ láy có âm đầu d là tính từ .
Câu 2. (1 điểm) Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến to lớn cho đất nước như vậy? ( Chọn câu trả lời đúng nhất)
a) Nhờ ông có tài năng.
b) Nhờ ông có lòng yêu nước sâu sắc.
c) Nhờ ông miệt mài nghiên cứu và tận tuỵ với công việc chung.
d) Cả ba lí do nêu trong các câu trả lời a,b,c.
Câu 3. (2 điểm) Tìm và xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau:
Buổi sáng, mẹ đi làm, bà đi chợ, Liên dắt em ra vườn chơi. Chơi ở ngoài vườn thích thật, có đủ thứ! Con chuồn chuồn đỏ chót trông như một quả ớt chín. Hễ đưa hai ngón tay nhắp nhắp chạm phải là quả ớt ấy biến mất. Cái cây “phải bỏng” lá dày như chiếc bánh quy. Hoa của nó treo lủng lẳng từng chùm như những chiếc đèn lồng xanh xanh hồng hồng, xinh ơi là xinh!
Bài tập cuối tuần 21. Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính. a) 432578 : 32 b) 601987 : 58 c) 725814 : 294 d) 546318 : 468 Bài 2. (2 điểm) Rút gọn các phân số sau: a) 4256 = b) 3624 = c) 68112 = d) 4575 = Bài 3. (2 điểm) Quy đồng mẫu số các phân số sau: a) 59 và 67 b) 813 và 119 c) 2417 và 87 Bài 4. (2 điểm) Trong các phân số sau, phân số nào bằng 54 ? 2520 ; 4510 ; 3528 ; 7560; 3024 ; 3520 Bài 5. Một hình chữ nhật có chu vi là 240m, chiều rộng kém chiều dài 20m. a) Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. b) Tính diện tích hình chữ nhật. Bµi 6: ViÕt tÊt c¶ c¸c ph©n sè b»ng ph©n sè 4/12 sao cho mÉu sè nhá h¬n 30. Bµi 7: H·y viÕt 3 ph©n sè b»ng ph©n sè 3/4 vµ cã mÉu sè lÇn lît lµ 8, 12, 20. Môn Tiếng Việt. Câu 1. (2 điểm) Viết từ láy: a) 2 từ láy có âm đầu r là tính từ b) 2 từ láy có âm đầu gi là động từ c) 2 từ láy có âm đầu d là tính từ . Câu 2. (1 điểm) Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến to lớn cho đất nước như vậy? ( Chọn câu trả lời đúng nhất) a) Nhờ ông có tài năng. b) Nhờ ông có lòng yêu nước sâu sắc. c) Nhờ ông miệt mài nghiên cứu và tận tuỵ với công việc chung. d) Cả ba lí do nêu trong các câu trả lời a,b,c. Câu 3. (2 điểm) Tìm và xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau: Buổi sáng, mẹ đi làm, bà đi chợ, Liên dắt em ra vườn chơi. Chơi ở ngoài vườn thích thật, có đủ thứ! Con chuồn chuồn đỏ chót trông như một quả ớt chín. Hễ đưa hai ngón tay nhắp nhắp chạm phải là quả ớt ấy biến mất. Cái cây “phải bỏng” lá dày như chiếc bánh quy. Hoa của nó treo lủng lẳng từng chùm như những chiếc đèn lồng xanh xanh hồng hồng, xinh ơi là xinh! Câu 4. (5 điểm) Viết 1 đoạn văn miêu tả một cây ăn quả mà em biết.
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_mon_toan_va_tieng_viet_khoi_4_cuoi_tuan_21.docx