Bài kiểm tra định kì lần IV môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Đồng Tâm (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì lần IV môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Đồng Tâm (Có đáp án)

Bài 1. Đường đi Sa Pa STV4/t2 trang 102

Học sinh đọc đoạn 1 “Xe chúng tôi .liễu rủ” trả lời câu hỏi: Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh, về người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh?

Học sinh đọc đoạn 2 “Buổi chiều .hiếm quý” trả lời câu hỏi: Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?

Bài 2. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất STV4/t2 tranât114, 115

Học sinh đọc đoạn 1 “Ngày 20 tháng 9 .Thái Bình Dương” trả lời câu hỏi: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

Học sinh đọc đoạn 2 “Thái Bình dương việc mình làm” trả lời câu hỏi: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?

Bài 3. Ăng – co Vát STV4/t2 trang 123

Học sinh đọc đoạn 1 “Ăng - co Vát xây gạch vữa” trả lời câu hỏi: Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?

Học sinh đọc đoạn 2 “Toàn bộ khu đền từ các ngách” trả lời câu hỏi: Khu đền chính đồ sộ như thế nào?

 

doc 6 trang loandominic179 4330
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì lần IV môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Đồng Tâm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐỒNG TÂM
== *** ==
BÀI KIÊM TRA ĐỊNH KÌ LẦN IV
Năm học : 2013 – 2014
Môn : Tiếng Việt - Lớp 4
Thời gian: 60 phút
Họ và tên : ..- Lớp 4 
Điểm bài kiểm tra
Bằng số : .
Bằng chữ : ..
Người chấm :
Chữ kí : : 
Họ và tên: 
Người coi :
Chữ kí : : 
Họ và tên: 
KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng
Bài 1. Đường đi Sa Pa STV4/t2 trang 102
Học sinh đọc đoạn 1 “Xe chúng tôi .liễu rủ” trả lời câu hỏi: Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh, về người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh?
Học sinh đọc đoạn 2 “Buổi chiều .hiếm quý” trả lời câu hỏi: Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? 
Bài 2. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất STV4/t2 tranât114, 115
Học sinh đọc đoạn 1 “Ngày 20 tháng 9 .Thái Bình Dương” trả lời câu hỏi: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
Học sinh đọc đoạn 2 “Thái Bình dương việc mình làm” trả lời câu hỏi: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
Bài 3. Ăng – co Vát STV4/t2 trang 123
Học sinh đọc đoạn 1 “Ăng - co Vát xây gạch vữa” trả lời câu hỏi: Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
Học sinh đọc đoạn 2 “Toàn bộ khu đền từ các ngách” trả lời câu hỏi: Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
Bài 4. Con chuồn chuồn nước STV4/t2 trang 127
Học sinh đọc đoạn “Ôi chao phân vân” trả lời câu hỏi: Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
Học sinh đọc đoạn “Rồi đột nhiên cao vút” trả lời câu hỏi: Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?
 2. Đọc thầm và làm bài tập Ăng – co Vát
Ăng - co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.
Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng - co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách./.
Theo NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI
Dựa vào nội dung bài tập đọc hãy khoanh vào chữ cái câu trả lời đúng sau:
Câu 1. Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu?
a. Lào 	b. Cam - pu - chia	c. Việt Nam
Câu 2. Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
a. Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn và 398 gian phòng.
b. Gồm bốn tầng với những ngọn tháp lớn và 398 gian phòng.
c. Gồm năm tầng với những ngọn tháp lớn và 398 gian phòng.
Câu 3. Khu đền chính được xây dựng kỳ công như thế nào?
a. Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. 
b. Những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4. Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
a. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. 
b. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kỳ lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 5. Trạng ngữ Suốt cuộc dạo xem kỳ thú đó, trong câu “Suốt cuộc dạo xem kỳ thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại”, trả lời cho câu hỏi nào?
a. Khi nào?	b. Ở đâu?	c. Để làm gì?
Câu 6. Trạng ngữ trong câu Lúc hoàng hôn, Ăng - co Vát thật huy hoàng là:
a. Lúc hoàng hôn	b. Ăng – co Vát	c. Thật huy hoàng
Câu 7. Cụm từ Trước nhà trong câu “Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng” là:
a. Trạng ngữ chỉ thời gian
b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Câu 8. Chuyển câu kể Nam chăm chỉ thành câu cảm:
a. Nam chăm học chưa?	 b. Nam nên chăm học.	 c. Nam chăm học quá!
II. KIỂM TRA VIẾT
I.Chính tả nghe đọc : Bài viết Đường đi Sa Pa
Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta./.
II. Phần tập làm văn
Đề bài: Hãy tả một con chó nhà em nuôi hoặc nhà bạn em nuôi.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP BỐN 
NĂM HỌC: 2013 - 2014
A - KIỂM TRA ĐỌC
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG
Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài Tập đọc đã học ở sách giáo khoa. Tiếng Việt 4 tập hai (Giáo viên ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng) có độ dài theo quy định số chữ ở CHKII. 
* Chú ý: Không để 2 học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau. 
+ Trả lời câu hỏi về một nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. 
* Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1điểm. 
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm)
* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. 
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0điểm). 
* Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1điểm. 
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0điểm). 
* Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1điểm. 
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5điểm; đọc quá 2 phút: 0điểm). 
* Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm. 
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0điểm) 
1. Đọc thầm trả lời câu hỏi (5điểm)
Câu
điểm
Câu 1
(0,5điểm)
Câu 2
(0,5điểm)
Câu 3
(0,5điểm)
Câu 4
(0,5điểm)
Câu 5
(0,5điểm)
Câu 6
(0,5điểm)
Câu 7
(1điểm)
Câu 8 (1điểm)
Ý đúng
b
a
c
c
a
a
b
c
I. Chính tả (5điểm)
 	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn đạt 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,25 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (5điểm)
* Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm
- Viết được một bài văn miêu tả con vật có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) đúng yêu cầu của đề bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc quá nhiều lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tùy theo trình độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_lan_iv_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_201.doc