Bài kiểm tra định kì lần IV môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Đồng Tâm (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì lần IV môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Đồng Tâm (Có đáp án)

Câu 1. Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ bảo chú cần vụ làm gì?

 a. Chú cuốn rễ này lại trồng cho nó mọc tiếp nhé !

 b. Chú đem cây này bỏ bên lề đường.

 c. Chú đào đất và trồng cây này nhé !

Câu 2. Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?

 a. Đào đất lên, đặt cây xuống và lắp đất lại.

 b. Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.

 c. Làm nhuyễn đất, rồi mới trồng cây xuống và tưới nước cho cây.

Câu 3. Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?

 a. Chơi nhảy dây. b. Chơi bắn bi. c. Chơi trò chui qua, chui lại.

Câu 4. Câu “Thiếu nhi dâng hoa lên tượng đài Bác Hồ”. Thuộc mẫu câu nào sau đây?

 a. Ai – thế nào? b. Ai – là gì? c. Ai – làm gì?

Câu 5. Tìm cặp từ trái nghĩa trong các cặp từ sau:

 a. Đẹp – xinh b. Bé – nhỏ c. Xa – gần

Câu 6. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Để làm gì?”

 Em chăm chỉ học tập để cha mẹ và thầy cô vui lòng.

 

doc 4 trang loandominic179 2820
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì lần IV môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Đồng Tâm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT MỸ ĐỨC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN IV TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG TÂM Năm học: 2013 - 2014
 Môn : TIẾNG VIỆT - Lớp 2
 (Thời gian: 60 phút)
Họ và tên : ..- Lớp 2 
Điểm bài kiểm tra
Bằng số : .
Bằng chữ : ..
Người chấm :
Chữ kí : : 
Họ và tên: 
Người coi :
Chữ kí : : 
Họ và tên: 
I.KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng
Giáo viên cho các em đọc bài tập đọc bất kỳ trong sách tiếng việt 2 tập 2,trả lời 1 câu hỏi
 2.Đọc thầm và làm bài tập: Chiếc rễ đa tròn
1. Buổi sớm hôm ấy, như thường lệ, sau khi tập thể dục, Bác hồ đi dạo trong vườn. Đến gần cây đa, Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất. Chắc là trận gió đêm hôm qua đã làm nó rơi xuống. Bác tần ngần một lát, rồi bảo chú cần vụ đứng gần đấy:
- Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé !
2. Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo:
- Chú nên làm thế này.
Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
Chú cần vụ thắc mắc:
- Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ ?
Bác khẽ cười:
- Rồi chú sẽ biết.
3. Nhiều năm sau chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế./.
Theo tập sách Bác Hồ kính yêu
Dựa vào nội dung bài tập đọc hãy khoanh vào chữ cái câu trả lời đúng trước mỗi ý :
Câu 1. Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ bảo chú cần vụ làm gì?
	a. Chú cuốn rễ này lại trồng cho nó mọc tiếp nhé !
	b. Chú đem cây này bỏ bên lề đường.
	c. Chú đào đất và trồng cây này nhé !
Câu 2. Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
	a. Đào đất lên, đặt cây xuống và lắp đất lại.
	b. Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
	c. Làm nhuyễn đất, rồi mới trồng cây xuống và tưới nước cho cây.
Câu 3. Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
	a. Chơi nhảy dây. b. Chơi bắn bi. c. Chơi trò chui qua, chui lại.
Câu 4. Câu “Thiếu nhi dâng hoa lên tượng đài Bác Hồ”. Thuộc mẫu câu nào sau đây?
	a. Ai – thế nào?	b. Ai – là gì?	c. Ai – làm gì?
Câu 5. Tìm cặp từ trái nghĩa trong các cặp từ sau:
	a. Đẹp – xinh b. Bé – nhỏ c. Xa – gần
Câu 6. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Để làm gì?”
	Em chăm chỉ học tập để cha mẹ và thầy cô vui lòng.
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT 
1. Chính tả (nghe viết) Bài viết	Cây và hoa bên lăng Bác 
Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt./.
2. Tập làm văn
Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu: Kể về người thân của em (bố mẹ, chú hoặc dì..)
Gợi ý: Giáo viên ghi gợi ý lên bảng nhắc học sinh không phải viết vào giấy thi.
 	a. Bố (mẹ, chú, dì,..) của em làm nghề gì?
	b. Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì...) làm những việc gì?
	c. Những việc ấy có ích như thế nào? 
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP HAI 
NĂM HỌC: 2013 - 2014
A - KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thầm trả lời câu hỏi (4điểm)
Câu/điểm
Câu 1 (0,5đ)
Câu 2 (0,5đ)
Câu 3 (0,5đ)
Câu 4 (0,5đ)
Câu 5 (1đ)
Ý đúng
a
b
c
c
c
Câu 6. (1điểm) Nếu học sinh gạch hết câu thì không tính điểm.
 	Em chăm chỉ học tập để cha mẹ và thầy cô vui lòng.
B. Đọc thành tiếng các bài tập đọc sau (gv cho học sinh bốc thăm và đọc)
	Bài 1. Những quả đào SGK TV2 trang 91
- HS đọc đoạn 1 (Sau một chuyến đi...ngon không?) trả lời câu hỏi: Người ông dành những quả đào cho ai?
- HS đọc tiếp đoạn 2 (Cậu bé Xuân....nhận xét) trả lời câu hỏi: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào?
Bài 2. Chiếc rễ đa tròn SGK TV2 trang 107, 108
- HS đọc đoạn 1 (Buổi sớm hôm ấy....mọc tiếp nhé) trả lời câu hỏi: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ bảo chú cần vụ làm gì?
- HS đọc tiếp đoạn 2 (Theo lời Bác....chú sẽ biết) trả lời câu hỏi: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
Bài 3. Cây và hoa bên lăng Bác SGK TV2 trang 111
- HS đọc đoạn 1 (Trên quãng trường...nở lứa đầu) trả lời câu hỏi: Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác?
- HS đọc đoạn 2 (Sau lăng...ngào ngạt) trả lời câu hỏi: Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?
Bài 4. Bóp nát quả cam SGK TV2 trang 124
- HS đọc đoạn 1 (Giặc Nguyên....giữ ta lại) trả lời câu hỏi: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- HS đọc tiếp đoạn 2 (Vừa lúc ấy....một quả cam) trả lời câu hỏi: Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì?
2. Đọc thành tiếng (6điểm)
a. Đọc thành tiếng (5 điểm): 
- Đúng tiếng, đúng từ 3 điểm (Sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm, sai từ 3-5 tiếng 2 điểm, sai từ 6-10 tiếng 1,5 điểm, sai từ 11-15 tiếng 1 điểm; sai từ 16-20 tiếng 0,5 điểm; sai trên 20 tiếng 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng 1 điểm (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ ở 1, 2 dấu câu); không ngắt nghỉ hơi đúng 3-4 dấu câu 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên: 0 điểm. 
- Đạt tốc độ 1 điểm; đọc quá 1-2 phút: 0,5 điểm; quá 2 phút phải đánh vần nhẩm: 0 điểm
b. Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu 1 điểm
KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (nghe – viết) (5 điểm)
 	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Viết sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, dấu câu, không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5 điểm/1 lỗi.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ, trình bày bẩn trừ 0,25 điểm / toàn bài.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Bài văn đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm
a. Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài.
b. Viết câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả nhiều.
c. Chữ viết đẹp, trình bày bài viết sạch sẽ rõ ràng.
 * Tùy theo các mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
	GV cho học sinh đọc ở tiết ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_lan_iv_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_201.doc