Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 79: Giải bài toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.
Muốn tìm 0,5 % của 1 000 000 ta có thể lấy 1000 000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5 hoặc lấy 1 000 000 nhân với 0,5 rồi chia cho 100.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 79: Giải bài toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN TOÁN Lớp 5 KHỞI ĐỘNG Câu 1. của 60 là: A. 20 B. 40 C. 90 Cách tính: 60 x = 40 hoặc: 60 : 3 x 2= 40 hoặc: 60 x 2 : 3 = 40 Câu 2. Tìm tỉ số phần trăm của 2 và 5 A. 25% B. 52% C . 40% Cách tính: 2 : 5 = 0,4 = 40% Tiết 79: Giải bài toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo-trang 76) Toán 1% số học sinh toàn trường là: 800 : 100 = Số học sinh nữ của trường là: 8 x 52,5 = Hai bước tính trên có thể viết gộp thành: 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420 8 (học sinh) 420 (học sinh) a) Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5% . Tính số học sinh nữ của trường đó. Tóm tắt 100% : 800 học sinh 52,5%: ... học sinh ? Muốn tìm 52,5 % của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. Bài giải Đáp số: 420 (học sinh) Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. Bài giải Số tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng) Đáp số: 5 000 đồng. Tóm tắt 1 000 000 đồng 100%: 0,5%: . đồng? Muốn tìm 0,5 % của 1 000 000 ta có thể lấy 1000 000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5 hoặc lấy 1 000 000 nhân với 0,5 rồi chia cho 100. CHÀO CHÚC Luyện tập Bài 1 : Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%. Còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp đó? Tóm tắt: 100% : 32 học sinh 75 % HS 10 tuổi : .... học sinh. Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 :100 = 24(học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. Cách 1 Bài giải Cách 2 Bài giả i Coi số học sinh cả lớp là 100% . Số phần trăm học sinh 11 tuổi là: 100% - 75% = 25% Số học sinh 11tuổi là: 32 x 25 : 100 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh. HS 11 tuổi : .... học sinh ? Bài giải Số tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000(đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồng. Coi số tiền gửi là 100%. Sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi chiếm số phần trăm là: 100% + 0,5% = 100,5% Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 100,5 = 5 025 000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồng. Cách 1 Cách 2 Bài giải Bài 2 Tóm tắt 100% : 5 000 000 đồng 0,5 % : ..... đồng Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng : .... đồng ? Bài giải Số tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000(đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồng. Vận dụng : Mẹ em gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng với lãi suất tiết kiệm là 0,5%. Hỏi một tháng mẹ nhận được bao nhiêu tiền lãi? Đáp án: 50 000 đồng. Dựa vào cách tính: Số tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000(đồng). 10 000 000 đồng gấp 2 lần 5000 000 đồng nên số tiền lãi sẽ gấp đôi là 50 000đồng Bài 2: CHÀO CHÚC Vận dụng Giá: 120 000 đồng Tiền trả: 60 000 đồng Giá:1 000 000 đồng Tiền trả: 300 000 đồng Giá: 40 000 đồng Tiền trả: 32 000 đồng Giá: 200 000 đồng Tiền trả: 140 000 đồng Bài 3 : Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét? Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207 (m) Phần trăm số vải may áo chiếm là: 100 % - 40%= 60% Số vải may áo là: 345 x 60 : 100 = 207 (m) Bài giải Cách 2 : Cách 1 : Đáp số: 207 m Đáp số: 207 m HẸN GẶP LẠI Ở BÀI HỌC SAU !
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_5_tiet_79_giai_bai_toan_ve_ti_so_phan_tra.pptx