Bài giảng Toán Lớp 5 - Một số dạng toán đã học

Bài giảng Toán Lớp 5 - Một số dạng toán đã học

Em hãy kể tên các dạng toán có lời văn mà em đã được học.

Tìm số trung bình cộng.

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

Bài toán về tỉ số phần trăm.

Bài toán về chuyển động đều.

Bài toán có nội dung hình học.

Bài 1:

Giải:

Tóm tắt đề:

3giờ

giờ 1: 12 km

giờ 2: 18 km

giờ 3: (giờ 1 + giờ 2) : 2

Trung bình 1 giờ : ? km

Bài 1:

Giải:

Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là:

 (12 + 18) : 2 = 15 (km)

Trung bình mỗi giờ người đó đi được là:

 (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)

 Đáp số: 15 km

ppt 13 trang loandominic179 5012
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Một số dạng toán đã học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số dạng toán đã họcKiểm tra bài cũHS nêu qui tắc tính diện tích một số hình.Toán MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC Đây là dạng toán nào?Tìm số trung bình cộng.Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.Tìm hai số biết tổng và tỉ của hai số đó.Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đóBài toán về tỉ số phần trăm.Bài toán về chuyển động đều.1234Bài toán liên quan rút về đơn vị.567Bài toán có nội dung hình học.8(25 + 27 + 32) : 3 = 28Số bé = ( Tổng – hiệu) : 2 số bé: số lớn:96?? Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là 3 . Tìm hai số đó. 52giờ: 90km 4giờ: km?Tìm 15% của 320 V = S : t8m3m Tính chu vi và diện tích hình chữ nhậtEm hãy kể tên các dạng toán có lời văn mà em đã được học.Tìm số trung bình cộng.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.Bài toán về tỉ số phần trăm.Bài toán về chuyển động đều.Bài toán có nội dung hình học.	 Giải:Tóm tắt đề:Bài 1:3giờgiờ 1: 12 kmgiờ 2: 18 kmgiờ 3: (giờ 1 + giờ 2) : 2Trung bình 1 giờ : ? km	 Giải:Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là:	(12 + 18) : 2 = 15 (km)Trung bình mỗi giờ người đó đi được là:	(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)	Đáp số: 15 kmBài 1:	 Giải:Tóm tắt đề:Bài 2:P : 120ma > b : 10mS : ? m2	 Giải:Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật hay tổng của chiều dài và chiều rộng của mảnh đất là:	120 : 2 = 60 (m)Chiều rộng của mảnh đất là:	(60 - 10) : 2 = 25 (m)Chiều dài của mảnh đất là:	25 + 10 = 35 (m)Diện tích mảnh đất là:	25 x 35 = 875 (m2)Đáp số: 875 m2Bài 2:	 Giải:Tóm tắt đề:Bài 3:3,2 cm3 : 22,4 g4,5 cm3 : ? g	 Giải:Khối kim loại 4,5 cm3 cân nặng là:22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5 (g) Đáp số: 31,5 gBài 3:Củng cốGiáo viên đọc một số đề toán và học sinh xác định dạng toán Dặn dòLàm bài tập chưa hoàn thànhChuẩn bị bài: Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_mot_so_dang_toan_da_hoc.ppt