Bài giảng Toán Lớp 5 - Luyện tập (Trang 99) - Phạm Thị Tuyết

Bài giảng Toán Lớp 5 - Luyện tập (Trang 99) - Phạm Thị Tuyết

Bài 3: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65m.

a) Tính chu vi của bánh xe đó.

b) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng?

Tóm tắt:

d = 0,65m

a, C = m?

b, 10 vòng = m?

 100 vòng = m?

Bài giải:

a) Chu vi của bánh xe đạp là:

0,65 x 3,14 = 2,041(m)

b) Quãng đường xe đạp đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:

2,041 x 10 = 20,41 ( m )

Quảng đường xe đạp đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:

2,041 x 100 = 204,1 (m )

 Đáp số: a) 2,041 m

 b) 20,41 m; 204,1 m

 

ppt 10 trang loandominic179 3090
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Luyện tập (Trang 99) - Phạm Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC VÂN AM 1- NGỌC LẶC- THANH HÓATOÁN- 5BLUYỆN TẬP ( TRANG 99)GIÁO VIÊN: PHẠM THỊ TUYẾTBài 1: Tính chu vi hình tròn có bán kính r:a) r = 9mb) r = 4,4dmToánLuyện tậpc) r = 2 cmBài 1: Tính chu vi hình tròn có bán kính r: Chu vi hình tròn là: 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7(cm)Toán:Luyện tậpc) r = 2 cmTính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m C = d x 3,14d = C : 3,14Đường kính của hình tròn đó là: 15,7 : 3,14 = 5 (m)b) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dmC = r x 2 x 3,14r = C : (2 x 3,14)Bài 2 (99)Toán:Luyện tậpr = C : 2 : 3,1 4r = C : 3,14 : 2Bán kính của hình tròn đó là: 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)Bài 3: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65m.a) Tính chu vi của bánh xe đó.b) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng? Toán:Luyện tập d = 0,65ma, C = m?b, 10 vòng = m? 100 vòng = m? a) Chu vi của bánh xe đạp là:0,65 x 3,14 = 2,041(m)b) Quãng đường xe đạp đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:2,041 x 10 = 20,41 ( m )Quảng đường xe đạp đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:2,041 x 100 = 204,1 (m ) Đáp số: a) 2,041 m b) 20,41 m; 204,1 m Bài giải:Tóm tắt:Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:Cho nửa hình tròn H (xem hình vẽ). Chu vi hình H là: A. 18,84cm B. 9,42cm C. 24,84cm D. 15,42cmDThứ bảy ngày 7 tháng 1 năm 2012Toán:Luyện tậpCủng cố - Dặndò:C = d x 3,14C = r x 2 x 3,14(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn, r là bán kính hình tròn) Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 hoặc lấy hai lần bán kính nhân với số 3,14CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN - HỌC GIỎIKÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ MẠNH KHỎE - HẠNH PHÚCThứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2019Toán:Luyện tậpA. Đường kính nhân với số 3,14B. Bán kính nhân với số 3,14C. Bán kính nhân 2 rồi nhân với số 3,14D. Cả A và C đều đúng* Chọn ý đúng nhất cho các câu sau:Trò chơi:Ai đúng, ai nhanh 1) Chu vi hình tròn bằng:Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2019Toán:Luyện tậpA. Chu vi chia cho số 3,14B. Chu vi chia cho số 3,14 rồi chia cho 2C. Chu vi chia cho 2 rồi chia cho số 3,14D. Chu vi chia cho tích của số 3,14 và 2E. Cả B, C, D đều đúng* Chọn ý đúng nhất cho các câu sau:2) Bán kính hình tròn bằng:Trò chơi:Ai đúng, ai nhanhTIẾT HỌC KẾT THÚC RỒICHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_luyen_tap_trang_99_pham_thi_tuyet.ppt