Bài giảng Toán Lớp 5 - Luyện tập (Trang 24) - Trường Tiểu học Hùng Vương

Bài giảng Toán Lớp 5 - Luyện tập (Trang 24) - Trường Tiểu học Hùng Vương

Bài 1: Liên đội trường Hòa Bình thu gom được 1 tấn 300 kg giấy vụn. Liên đội trường Hoàng Diệu thu gom được 2 tấn 700 kg giấy vụn. Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50 000 cuốn vở học sinh. Hỏi từ số giấy vụn mà cả hai trường đã thu gom được, có thế sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh?

Bài giải

Đổi : 1 tấn 300kg = 1 300kg; 2 tấn 700kg = 2 700kg

Cả hai trường thu được số giấy vụn:

1 300 + 2 700 = 4 000(kg) = 4 (tấn)

 1 tấn sản xuất được số cuốn vở là:

 50 000 : 2 = 25 000 ( cuốn )

 4 tấn sản xuất được số cuốn vở là:

25 000 x 4 = 100 000 ( cuốn )

Đáp số: 100 000 cuốn vở

 

ppt 9 trang loandominic179 8090
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Luyện tập (Trang 24) - Trường Tiểu học Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH HÙNG VƯƠNGTOÁNLỚP 5C.LUYỆN TẬP. (Tiết 23)(Trang 24). NÀM Toán* Nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học?KIỂM TRA BÀI CŨ.* Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học?Tiết 23: Luyện tập.* Bài 1: Liên đội trường Hòa Bình thu gom được 1 tấn 300 kg giấy vụn. Liên đội trường Hoàng Diệu thu gom được 2 tấn 700 kg giấy vụn. Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50 000 cuốn vở học sinh. Hỏi từ số giấy vụn mà cả hai trường đã thu gom được, có thế sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh?2 tấn: 50 000 cuốnToánTóm tắt:Trường TH Hòa Bình: 1 tấn 300 kg Trường TH Hoàng Diệu: 2 tấn 700kg4 tấn: cuốn ?? tấn. Đổi : 1 tấn 300kg = 1 300kg; 2 tấn 700kg = 2 700kgCả hai trường thu được số giấy vụn: 1 300 + 2 700 = 4 000(kg) = 4 (tấn) 1 tấn sản xuất được số cuốn vở là: 50 000 : 2 = 25 000 ( cuốn ) 4 tấn sản xuất được số cuốn vở là: 25 000 x 4 = 100 000 ( cuốn )Bài giải Tiết 23: Luyện tập.Toán* Bài 1: Liên đội trường Hòa Bình thu gom được 1 tấn 300 kg giấy vụn. Liên đội trường Hoàng Diệu thu gom được 2 tấn 700 kg giấy vụn. Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50 000 cuốn vở học sinh. Hỏi từ số giấy vụn mà cả hai trường đã thu gom được, có thế sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh?Đáp số: 100 000 cuốn vở* Bài 2: Một con chim sâu cân nặng 60 g. Một đà điểu cân nặng 120 kg. Hỏi con đà điểu nặng gấp bao nhiêu lần con chim sâu?Con đà điểu nặng gấp con chim sâu số lần là: 120 000 : 60 = 2 000 ( lần)Tóm tắtChim sâu nặng: 60 gĐà điểu nặng: 120 kg = 120 000gĐà điểu nặng gấp : . lần chim sâu?Đáp số: 2 000 lầnBài giảiTiết 23: Luyện tập.Toán* Bài 3: Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ bên ( được tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN ).N M14mA DB 6m C 7m EDiện tích hình chữ nhật ABCD là:	14 x 6 = 84 (m2)Diện tích hình vuông CEMN là:	7 x 7 = 49 (m2)Diện tích của mảnh đất là: 	84 + 49 = 133 (m2)	Đáp số: 133 m2Bài giảiTiết 23: Luyện tập.ToánABDC4 cm3 cmS = cm2?Vẽ hình chữ nhật có S = S* Bài 4: Hãy vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có các kích thước khác với kích của hình chữ nhật ABCD. Tiết 23: Luyện tập.ToánABCDABCD Vậy có thể vẽ hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 6 cm, chiều rộng 2 cm. Lúc này hình chữ nhật MNPQ có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD nhưng có các kích thước khác với các kích thước của hình chữ nhật ABCD.6cm2cm12cm* Bài 4: Hãy vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có các kích thước khác với kích của hình chữ nhật ABCD. Tiết 23: Luyện tập.Toán Diện tích hình chữ nhật ABCD: 4 x 3 = 12 (cm2)12 = 6 x 2 = 2 x 6 = 12 x 1 = 1 x 12.1cmCHÀO CÁC EM!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_luyen_tap_trang_24_truong_tieu_hoc_hung.ppt