Bài giảng Toán Lớp 5 - Luyện tập chung - Trịnh Hương Giang

Bài giảng Toán Lớp 5 - Luyện tập chung - Trịnh Hương Giang

Bài 1: Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số em nam bằng số em nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu em nữ, bao nhiêu em nam?

Cách 1

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Giá trị một phần ứng với:

28 : 7 = 4 (em)

Số học sinh nam là:

4 x 2 = 8 (em)

Số học sinh nữ là:

4 x 5 = 20 (em)

Đáp số: 8 em nam ; 20 em nữ

Cách 2

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Số học sinh nam là:

(28 : 7 ) x 2 = 8 (em)

Số học sinh nữ là:

28 – 8 = 20 (em)

Đáp số: 8 em nam ; 20 em nữ

 

pptx 35 trang loandominic179 2740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Luyện tập chung - Trịnh Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ToánThứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020 Chào mừng các thày cô giáo về dự giờ GIÁO VIÊN: Trịnh Hương Giang Môn toán Lớp 5A5 Hãy nêu các dạng toán có lời văn đã học ở lớp 4? ( được ôn tập ở các tiết học trước) KIỂM TRA BÀI CŨ.1. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.2. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.3. Dạng toán rút về đơn vị (Dạng toán tỉ lệ)ToánThứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020Luyện tập chung.ToánLuyện tập chung.Bài 1: Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số em nam bằng số em nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu em nữ, bao nhiêu em nam?25ToánLuyện tập chung.Bài 1: Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số em nam bằng số em nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu em nữ, bao nhiêu em nam?25ToánLuyện tập chung.Bài 1: Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số em nam bằng số em nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu em nữ, bao nhiêu em nam?28 em? em? emNamNữTóm tắt25Tổng số phần bằng nhau là:2 + 5 = 7 (phần) Tóm tắtCách 1 28 em? em? emNamNữGiá trị một phần ứng với:28 : 7 = 4 (em)Số học sinh nam là:4 x 2 = 8 (em)Số học sinh nữ là:4 x 5 = 20 (em)Đáp số: 8 em nam ; 20 em nữTổng số phần bằng nhau là:2 + 5 = 7 (phần)Số học sinh nam là:(28 : 7 ) x 2 = 8 (em)Số học sinh nữ là:28 – 8 = 20 (em)Đáp số: 8 em nam ; 20 em nữCách 2 1. Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số.*Bước 1: Xác định hai yếu tố Tổng –tỉ, số lớn, số bé, vẽ sơ đồ.*Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.*Bước 3: Tìm giá trị một phần. (Lấy tổng chia tổng số phần)*Bước 4: Tìm hai số theo số phần của từng số.(Lấy giá trị một phần nhân số phần tương ứng) *Bước 1: Xác định hai yếu tố Tổng –tỉ, số lớn, số bé, vẽ sơ đồ.*Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.*Bước 3: Tìm số lớn hoặc số bé:Lấy tổng chia tổng số phần rồi nhân số phần tương ứng. *Bước 4: Lấy tổng trừ đi số đã tìm được. Bài 2.Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài gấp hai lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15 m. ToánLuyện tập chung.Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020Bài 2.Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài gấp hai lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15 m. ToánLuyện tập chung.Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020Bài 2.Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài gấp hai lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15 m. Tóm tắtChiều dài:Chiều rộng: 15 mP = ..mét?ToánLuyện tập chung.Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020Bài 2.Tóm tắtChiều dài:Chiều rộng: 15 mP = ..mét?Bài giảiHiệu số phần bằng nhau là: 2 -1 = 1 (phần)Chiều dài mảnh vườn là: (15 : 1) x 2 = 30 (m)Chiều rộng mảnh vườn là: 30 – 15 = 15 (m)Chu vi mảnh vườn là: (30 +15) x 2 = 90 (m)Hiệu số phần bằng nhau là: 2 -1 = 1 (phần)Chiều rộng mảnh vườn là: (15 : 1) x 1 = 15 (m)Chiều dài mảnh vườn là: 15 + 15 = 30 (m) ( hoặc 15 x 2 = 30 m)Chu vi mảnh vườn là: (30 +15) x 2 = 90 (m)1. Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số.*Bước 1: Xác định số phần của số lớn, số bé, vẽ sơ đồ *Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.*Bước 3: Tìm giá trị một phần. Lấy hiệu chia hiệu số phần.*Bước 4: Tìm số lớn, số bé. (Lấy giá trị một phần nhân số phần tương ứng ) *Bước 1: Xác định số phần của số lớn, số bé, vẽ sơ đồ.*Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.*Bước 3: Tìm giá trị một phần Lấy tổng chia tổng số phần *Bước 4: Tìm số lớn, số bé. (Lấy giá trị một phần nhân số phần tương ứng ) 1. Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số.VƯỢT CHƯỚNGNGẠI VẬTMột ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12 lít xăng. nếu ô tô đó đã đi quãng đường 50 km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?CHÀO MỪNG TÍ XÌ TRUM VỀ NHÀ CHÀO MỪNG TÍ XÌ TRUM VỀ NHÀ Bài 3: Một ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12 lít xăng. nếu ô tô đó đã đi quãng đường 50 km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?Tóm tắt50 km: ? lít100 km: 12 lítBài 3. Tóm tắt100 km hết 12l xăng50 km hết .lít xăng?Cách 1:Cách 2:1 km xe chạy hết:12 : 100 =50 km xe chạy hết:50 xĐáp số: 6 lít xăng100 km gấp 50 km: 100 : 50 = 2 (lần)50 km chạy hết: 12 : 2 = 6 (lít xăng)Đáp số: 6 lít xăng12100(lít xăng) = 6 (lít xăng)12100Bài giảiToánLuyện tập chung.Thứ sáu, ngày 20 tháng 09 năm 2019 Phương pháp rút về đơn vị Phương pháp dùng tỉ số.Phương pháp tính theo quy tắc tam suất:Đại lượng thứ nhất Đại lượng thứ hai abcxb x c ax = +Nếu hai đại lượng cùng tăng hoặc cùng giảm một số lần như nhau +Nếu đại lượng này tăng lên hoặc giảm đi bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm đi hoặc tăng lên bấy nhiêu lần: b x a cx = Luật chơi Khi bài toán xuất hiện, người chơi phải đưa ra đáp án trong vòng 15 giây. Nếu đáp án đúng thì người chơi câu được một chú cá. (thắng cuộc)Chào mừng các bạnBắt đầu thôi !C. 30Bài 1: Tìm hai số biết nếu viết thêm vào bên phải số bé 1 chữ số 0 thì được số lớn. Tổng của hai số là 385. Tìm số béC.35A. 32 D.40B. 100123456789101112131415Hết giờD.3 Bài 2: Cho phân số 17/83. Tìm số tự nhiên a sao cho khi thêm a vào tử số và bớt a ở mẫu số thì được phân số mới có giá trị là ¼D. 3 A. 36B. 20C. 340123456789101112131415Hết giờA.35Bài 3: Giữa hai số lẻ có 4 số lẻ. số bé bằng 3/5 số lón. Tìm số lớn. A. 35C. 17D. 19B.30123456789101112131415Hết giờB. 16Bài 6: Một cửa hàng dự định bán số bánh trung thu trong 20 ngày nếu mỗi ngày bán được 320 hộp. Thực tế mỗi ngày họ bán được 400 hộp. Hỏi họ bán hết số bánh đó trong bao nhiêu ngày? B. 16A. 32D. 30C. 17012345678910Hết giờ1112131415Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì số bé được gấp lên 10 lần hay số lớn gấp 10 lần số bé.Coi số bé là 1 phần thì số lớn là 10 phần như thế. Vậy đây là dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Giải theo dạng Tổng – Tỉ ta có:Số bé là: 385 : (10+1) x 1 = 35 Đáp số: 35 Đáp án Đáp án Tổng của tử số và mẫu số là: 17 + 83 = 100 Vì tổng trên không đổi nên ta có sơ đồ: 100Tử số mới : Mẫu số mới : Tử số mới là: 100 : ( 1+ 4) x 1 = 20 Số a cần tìm là: 20 – 17 = 3 Đáp số: 3 Đáp án Số lẻ bé 22222Số lẻ lớn Hiệu giữa hai số lẻ cần tìm là: 2 + 2 +2+2+2 = 10 Số bé là: 10 : (5 -3 ) x 3 = 15 Số lẻ lớn là: 15 +10 = 25 Đáp số: 15 và 25320 hộp: 20 ngày400 hộp: ... ngày? Đáp án Số ngày thực tế cửa hàng bán hết số bánh đó là: 20 x 320400= 16 ( ngày )Đáp số: 16 ngày Củng cố GIÁO VIÊN: Trịnh Hương Giang CHÀO MỪNG TÍ XÌ TRUM VỀ NHÀ Câu hỏi số 5Đáp án số 5Không trả lời được thì mình giúp cho để qua vòng nhé!Đáp án số 5

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_5_luyen_tap_chung_trinh_huong_giang.pptx
  • mp3Ngõ 1 Mai Động 6 (online-audio-converter.com).mp3
  • mp3Ngõ 1 Mai Động 7 (online-audio-converter.com).mp3
  • mp3Ngõ 1 Mai Động 9 (online-audio-converter.com).mp3
  • mp3Ngõ 1 Mai Động 10 (online-audio-converter.com).mp3