Bài giảng Toán Lớp 5 - Luyện tập chung (Trang 22) - Trường Tiểu học Minh Quang B

Bài giảng Toán Lớp 5 - Luyện tập chung (Trang 22) - Trường Tiểu học Minh Quang B

Bài 3: Môt ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12 lít xăng. nếu ô tô đó đã đi quãng đường 50 km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

100 km gấp 50 km:

100 : 50 = 2 (lần)

50 km chạy hết:

12 : 2 = 6 (lít xăng)

Đáp số: 6 lít xăng

1. Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số.

Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau.

Bước 2: Tìm hai số theo số phần của từng số.

2. Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.

Bước 1: Tìm hiệu số phần bằng nhau.

Bước 2: Tìm hai số theo số phần của từng số.

3. Dạng toán rút về đơn vị (toán tỉ lệ).

Có thể rút về đơn vị hoặc tính theo tỉ lệ của hai số.

ppt 12 trang loandominic179 6320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Luyện tập chung (Trang 22) - Trường Tiểu học Minh Quang B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH QUANG BToán – Lớp 5BLuyện tập chung (trang 22)Bài 1: Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số em nam bằng số em nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu em nữ, bao nhiêu em nam?28 em? em? emNamNữTổng số phần bằng nhau là:Số học sinh nam là: Số học sinh nữ là:Đáp số: 8 em nam ; 20 em nữ2 + 5 = 7 (phần) 28 : 7 x 2 = 8 (em) 28 : 7 x 5 = 20 (em)(28 – 8 = 20 em)Tóm tắtBài giảiBài 2.Tóm tắtChiều dàiChiều rộng 15 mP = ..mét?Bài giảiHiệu số phần bằng nhau là:2 -1 = 1 (phần)Chiều dài mảnh vườn là:15 : 1 x 2 = 30 (m)Chiều rộng mảnh vườn là: 30 – 15 = 15 (m)Chu vi mảnh vườn là: (30 +15) x 2 = 90 (m)Đáp số: 90 mBài 3: Môt ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12 lít xăng. nếu ô tô đó đã đi quãng đường 50 km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?Tóm tắt50 km: ? lít100 km: 12 lítBài 3. Tóm tắt100 km hết 12l xăng50 km hết .lít xăng?Cách 1:Cách 2:1 km xe chạy hết:12 : 100 =50 km xe chạy hết:50 xĐáp số: 6 lít xăng100 km gấp 50 km: 100 : 50 = 2 (lần)50 km chạy hết: 12 : 2 = 6 (lít xăng)Đáp số: 6 lít xăng12100(lít xăng) = 6 (lít xăng)12100Bài giảiCủng cố 1. Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số.2. Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.3. Dạng toán rút về đơn vị (toán tỉ lệ).*Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau.*Bước 2: Tìm hai số theo số phần của từng số.*Bước 1: Tìm hiệu số phần bằng nhau.*Bước 2: Tìm hai số theo số phần của từng số.* Có thể rút về đơn vị hoặc tính theo tỉ lệ của hai số. Dặn dòCHÀO TẠM BIỆTCÁC EM !

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_luyen_tap_chung_trang_22_truong_tieu_ho.ppt