Bài giảng Toán Lớp 5 - Khái niệm số thập phân (Tiếp theo) - Nguyễn Thị Hồng Thắm

Bài giảng Toán Lớp 5 - Khái niệm số thập phân (Tiếp theo) - Nguyễn Thị Hồng Thắm

2,7 m đọc là: hai phẩy bảy mét.

8,56m đọc là: tám phẩy năm mươi sáu mét.

0,195 m đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.

Vậy các số 2,7; 8,56; 0,195 cũng gọi là các số thập phân.

Kết luận:Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

 Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên. Những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

 

ppt 14 trang loandominic179 8120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Khái niệm số thập phân (Tiếp theo) - Nguyễn Thị Hồng Thắm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁNKHÁI NIỆMSỐ THẬP PHÂN (TIẾP THEO).GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HỒNG THẮMLỚP : 5CNĂM HỌC : 2020 - 2021TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BÁ NGỌCToánThứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020KIỂM TRA BÀI CŨ.* Đọc các số thập phân sau: 0, 12; 0,02; 0,005; 0,306* 0,45 ; 0,108; 0,09ToánKhái niệm số thập phân (tiếp theo).mdmcmmm8,5680519765* 2 m 7dm hay m còn được viết thành 2,7m. * 195mm hay m còn được viết thành 0,195m.* 8m 56cm hay m còn được viết thành 8,56m.* 2,7 m đọc là: hai phẩy bảy mét.* 8,56m đọc là: tám phẩy năm mươi sáu mét.* 0,195 m đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.** Vậy các số 2,7; 8,56; 0,195 cũng gọi là các số thập phân.Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Ví dụ: Viết hỗn số và số thập phân2m7dm = m = m8m56cm = m = m0m195mm = m = m2,720,195b. Cấu tạo số thập phân:8,56Phần nguyênPhần thập phân 90,638Phần nguyênPhần thập phân* Kết luận:Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên. Những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.ToánKhái niệm số thập phân (tiếp theo).Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Thực hành:Bài 1: Đọc mỗi số thập phân sau:9,4 ToánKhái niệm số thập phân (tiếp theo).Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 20207,98 35,477 206,075 0,307 Chín phẩy bốn Ba mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm Không phẩy ba trăm linh bảy Bảy phẩy chín mươi támCác chữ số : 4; 98; 477; 075;307là phần gì ?Phần nguyênCác chữ số : 9; 7; 35; 206; 0 là phần gì ?Phần thập phânThứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020ToánKhái niệm số thập phân (tiếp theo).Bài 2: Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc các số đó:5,9 82,45810,225Tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm Năm phẩy chín Tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lămTRÒ CHƠI:ToánKhái niệm số thập phân (tiếp theo).Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Sắc màu bí mậtTRÒ CHƠI:Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020ToánKhái niệm số thập phân (tiếp theo).Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020ToánKhái niệm số thập phân (tiếp theo).Số thập phân gồm mấy phần ?Gồm 2 phần : phần nguyên và phần thập phânThứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020ToánKhái niệm số thập phân (tiếp theo). Số 54 có phải là số thập phân không? Vì sao?Số 54 là số thập phân vì có số 0 là phần thập phân.54 = 54,0Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020ToánKhái niệm số thập phân (tiếp theo).Chọn đáp án đúng :	 A. 8,45	B. 8,045	 C. 8,450	 D. 84,500Đáp án đúng là đáp án B4510008 = ? Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020ToánKhái niệm số thập phân (tiếp theo).Cho các số sau : 37,42; 208,975; 3,009Phần nguyên của các số là Phần thập phân của các số là Phần nguyên của các số là : 37; 208; 3Phần thập phân của các số là : 42; 975; 009Những chữ số bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số bên phải dấu phẩy thuộc phần thập phânGhi nhớ: Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên. Những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.ToánKhái niệm số thập phân (tiếp theo).Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020Xin cảm ơn các thầy cô đã đến thăm dự giờ lớpTRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BÁ NGỌC

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_khai_niem_so_thap_phan_tiep_theo_nguyen.ppt