Bài giảng Toán Lớp 5 - Hình thang - Đỗ Thị Chi

Bài giảng Toán Lớp 5 - Hình thang - Đỗ Thị Chi

Bài 9: Một hình thang có chiều cao 10cm, hiệu hai đáy là 22cm. Kéo dài đáy bé bằng đáy lớn để hình thang thành hình chữ nhật có chiều dài bằng đáy lớn, chiều rộng bằng chiều cao. Diện tích phần mở rộng bằng 1/7 diện tích hình thang ban đầu. Phần mở rộng to hơn có diện tích bằng 90 cm2. Tính độ dài đáy lớn hình thang ban đầu.

Gọi hình thang bài cho là ABCD
Sau khi mở rộng, ta được hình chữ nhật MNCD
Theo hình vẽ, ta có diện tích hình tam giác BNC là 90cm2

Độ dài đoạn BN là:

90 x 2 : 10 = 18(cm)
 Vì hiệu hai đáy là 22m. Nên BN + AM = 22m
 Vậy AM = 22 – 18 = 4(cm)
 Diện tích hình tam giác AMD là:
 4 x 10 : 2 = 20(cm2)
Tổng diện tích phần mở rộng là:
 90 + 20 = 110(cm)
Diện tích hình thang ban đầu là:
 110 : 1 x 7 = 770(cm2)
Diện tích hình chữ nhật MNCD là:
 110 + 770= 880(cm2)
Độ dài đáy lớn hình thang ban đầu (chiều dài hình chữ nhật)là:
 880 : 10 = 88(cm)
 Đáp số: 88cm.






pptx 18 trang loandominic179 4780
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Hình thang - Đỗ Thị Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o viªn: §ç ThÞ Chi	 M«n : To¸n : ÔN TẬP HÌNH THANGLíp : 5BChào mừng các em học sinh tham gia học trực tuyếnNăm học 2020- 2021HÌNH THANGI. Ghi nhớ	 a là số đo cạnh đáylớn b là số đo cạnh đáy bé h là chiều cao S là diện tíchahbTa có:*Một số công thức cần lưu ý: S = Tổng độ dài hai đáy: a + b = Chiều cao: h = 	II. Ví dụ :Tính diện tích hình thang có độ dài đáy lớn 2,4 dm ; độ dài đáy bé 1,2 dm và chiều cao 1,5 dm.  GiảiDiện tích hình thang đó là:		= 2,7(dm2) Đáp số: 2,7m2Bài tập 1: Hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 12cm và 10cm; Chiều cao bằng 5cm. Tính diện tích hình thang đó.Giải Diên tích hình thang đó là: = 55(cm2) Đáp số: 55cm2.Bài tập 2:Tính diện tích hình thang có độ dài đáy lớn 2,5 cm; đáy bé 2cm và chiều cao 1,5cm.GiảiDiên tích hình thang đó là: = 3,375(cm2) Đáp số: 3,375cm2.Bài tập 3: Tính diện tích hình thang có độ dài đáy lớn 6 dm; đáy bé 5dm và chiều cao 0,4m.GiảiĐổi 0,4 m = 4dm Diên tích hình thang đó là: = 22(dm2) Đáp số: 22dm2.Bài tập 4:Tính diện tích hình thang có độ dài đáy lớn 2,5 cm; đáy bé 2cm và chiều cao 1,5cm.GiảiDiên tích hình thang đó là: = 3,375(cm2) Đáp số: 3,375cm2.Bài tập 3: Tính diện tích hình thang có độ dài đáy lớn 6 dm; đáy bé 5dm và chiều cao 0,4m.GiảiĐổi 0,4 m = 4dm Diên tích hình thang đó là: = 22(dm2) Đáp số: 22dm2.Bài tập 4: Hình thang có đáy lớn 8cm, đáy bé 0,6dm; chiều cao 5cm. Tính diện tích hình thang đó. GiảiĐổi : 0,6 dm = 6 cm Diên tích hình thang đó là: = 35(cm2) Đáp số: 35cm2.Bài 5: Một thửa ruộng hình thang có độ dài đáy lớn là 120m. Độ dài đáy bé bằng 2/3 độ dài đáy lớn; chiều cao bằng trung bình cộng độ dài hai đáy. a.Tính diên tích thửa ruộng đób.Người ta thu hoạch cứ 100m 2 thu được 120kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc? GiảiĐộ dài đáy bé của thửa ruộng đó là: 120 x = 80(m)Chiều cao thửa ruộng đó là: (120+ 80) : 2 = 100(m)Diện tích thửa ruộng đó là: = 10 000(m2)Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được là: 120 x (10 000 : 100) = 12 000 (kg) Đổi : 12 000 kg = 12 tấn Đáp số : a. 10 000 m2 ; b. 12 tấn. Bài 6 : Hình thang có trung bình cộng hai đáy là 72cm. Chiều cao bằng 50% tổng hai đáy. Tính diện tích hình thang đó. Giải Tổng hai đáy hình thang là: 72 x 2 = 144(cm) Chiều cao hình thang đó là: = 72(cm) Diện tích hình thang đó là: = 5184(cm2) Đáp sô: 5184 cm2.Bài 7: Hình thang có trung bình cộng hai đáy là 32cm. Tính chiều cao hình thang đó. Biết diện tích hình thang đó là 640cm2. Giải Tổng hai đáy hình thang là:	 32 x 2 = 64(cm) Chiều cao hình thang đó là: = 20(cm) Đáp số: 20cmBài 8: Hình thang có diện tích là 100cm2, chiều cao bằng 5cm. Tính độ dài mỗi đáy. Biết đáy bé bằng 2/3 đáy lớn. Giải Tổng hai đáy của hình thang đó là: 100 x 2 : 5 = 40(cm)	 Độ dài đáy lớn của hình thang đó là: 40 : (2 + 3) x 3 = 24(cm) Đáy bé hình thang đó là: 40 – 24 = 16(cm) Đáp số: 16cm; 24cm.Bài 9: Một hình thang có chiều cao 10cm, hiệu hai đáy là 22cm. Kéo dài đáy bé bằng đáy lớn để hình thang thành hình chữ nhật có chiều dài bằng đáy lớn, chiều rộng bằng chiều cao. Diện tích phần mở rộng bằng 1/7 diện tích hình thang ban đầu. Phần mở rộng to hơn có diện tích bằng 90 cm2. Tính độ dài đáy lớn hình thang ban đầu. Gọi hình thang bài cho là ABCDSau khi mở rộng, ta được hình chữ nhật MNCDTheo hình vẽ, ta có diện tích hình tam giác BNC là 90cm2ABCD10 cm66 cm18cmABCDMN90 cm24cm Độ dài đoạn BN là: 90 x 2 : 10 = 18(cm) Vì hiệu hai đáy là 22m. Nên BN + AM = 22m Vậy AM = 22 – 18 = 4(cm) Diện tích hình tam giác AMD là: 4 x 10 : 2 = 20(cm2)Tổng diện tích phần mở rộng là: 90 + 20 = 110(cm)Diện tích hình thang ban đầu là: 110 : 1 x 7 = 770(cm2)Diện tích hình chữ nhật MNCD là: 110 + 770= 880(cm2)	Độ dài đáy lớn hình thang ban đầu (chiều dài hình chữ nhật)là: 880 : 10 = 88(cm) Đáp số: 88cm.ABCD10 cm66 cm18cmMN90 cm24cmBài 10: Cho hình thang ABCD, M là trung điểm cạnh BC. Nối M với A và D. Tính diện tích tam giác AMD, biết diện tích hình thang ABCD = 25cm2. Giải Dùng kéo cắt theo cạnh AM, ta được tam giác ABM. Ghép tam giác ABM với phần còn lại AMCD ta được tam giác AKD(như hình vẽ) Như vậy diện tích tam giác AKD = diện tích hình thang ABCD. Ta có MA = MK Suy ra SAMD = ½ SAKD (Vì MA = ½ AK; Cùng chiều cao hạ từ D)=>SAMD = ½ SABCD Vậy: SAMD = ½ x 25 = 12,5(cm2) Đáp số: 12,5cm2.DẶN DÒ1. Không sản xuất, buôn bán, vận chuyển, tàng trữ pháo nổ, thuốc pháo, “Đèn trời”, đốt pháo nổ và thả “Đèn trời”.2. Không sản xuất, buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng các loại vũ khí, vật liệu nổ, đồ chơi trẻ em gây huy hiểm.3. Có trách nhiệm phát hiện, tố giác cho Công an xã đối với những tổ chức, cá nhân có hành vi sản xuất, mua bán, vận chuyển, tàng trữ pháo nổ, “Đèn trời”, vũ khí vật liệu nổ, đồ chơi trẻ em gây huy hiểm, đốt pháo nổ, thả “Đèn trời” .4. Thực hiện an toàn giáo thôngChóc c¸c bậc phụ huynh và c¸c em vui Tết m¹nh kháe, b×nh an vµ h¹nh phóc!Chµo t¹m biÖt vµ HÑn gÆp l¹i!

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_5_hinh_thang_do_thi_chi.pptx