Bài giảng Toán Lớp 5 - Hình tam giác - Phạm Thị Thu Trà

Bài giảng Toán Lớp 5 - Hình tam giác - Phạm Thị Thu Trà

Mục tiêu bài học

Bài học giúp em biết:

- Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.

- Phân biệt 4 dạng hình tam giác (phân loại theo góc, cạnh).

- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.

Hình tam giác ABC có:

Ba cạnh là:

cạnh AB,

cạnh AC,

cạnh BC.

Ba đỉnh là:

đỉnh A,

đỉnh B,

đỉnh C.

Ba góc là:

Góc đỉnh A, cạnh AB và cạnh AC (gọi tắt là góc A)

Góc đỉnh B, cạnh BA và cạnh BC (gọi tắt là góc B)

Góc đỉnh C , cạnh CA và CB (gọi tắt là góc C)

 

pptx 11 trang loandominic179 4310
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Hình tam giác - Phạm Thị Thu Trà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng Các thầy cô giáo về dự giờ lớp 5AMÔN TOÁNGi¸o viªn :Phạm Thị Thu TràTRƯỜNG TIỂU HỌC KHÁNH MẬU Mục tiêu bài họcBài học giúp em biết:- Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. - Phân biệt 4 dạng hình tam giác (phân loại theo góc, cạnh).- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. BACThảo luận nhóm đôi.Em hãy chỉ và nêu tên gọi các cạnh, các đỉnh và các góc của hình tam giác ABC?ABCHình tam giác ABC có:* Ba cạnh là: cạnh AB,cạnh AC,cạnh BC.* Ba đỉnh là:đỉnh A,đỉnh B,đỉnh C.* Ba góc là: Góc đỉnh A, cạnh AB và cạnh AC (gọi tắt là góc A)Góc đỉnh B, cạnh BA và cạnh BC (gọi tắt là góc B)Góc đỉnh C , cạnh CA và CB (gọi tắt là góc C)Hình tam giác có đặc điểm gì ?Hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh và 3 góc.Các dạng tam giácTam giác nhọnTam giác tùTam giác vuôngTam giác đềuBằng các đồ dùng học tập e ke, thước kẻ em hãy chỉ ra sự khác biệt giữa các dạng tam giác trên?Có 4 dạng tam giác là : Tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác vuông và tam giác đều.BC là đáy,HAH là đường cao ứng với đáy BC.ACBĐáy và đường caoQuan sát chỉ ra đường cao, cạnh đáy tương ứng của các hình tam giác sau:ABAABCAC BBCCHHHAH là đường cao tương ứng cạnh đáy BCAH là đường cao tương ứng cạnh đáy BCAB là đường cao tương ứng cạnh đáy BCAH là đường cao tương ứng cạnh đáy BCBài 1: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi tam giác dưới đây: ABCDEGMKNHPQHình tam giác ABC có:- Ba góc là: góc A, góc B, góc C.- Ba cạnh là: cạnh AB, cạnh Bc, cạnh AC Hình tam giác DEG có: - Ba góc là: góc D, góc E, góc G.- Ba cạnh là: cạnh DE, cạnh EG, cạnh DG.Hình tam giác MKN có: - Ba góc là: góc M, góc k, góc N- Ba cạnh là: cạnh MK, cạnh MN, cạnh KN.Hình tam giác HPQ có:- ba góc là: góc H, góc P, góc Q.- Ba cạnh là: cạnh HP, cạnh HQ, cạnh PQBàì 2: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây: ABHCDKEGPMNQSTULHình tam giác ABC: - CH là đường cao ứng với cạnh đáy AB Hình tam giác DKG: - DK là đường cao ứng với cạnh đáy EGHình tam giác PMQ: - MN là đường cao ứng với cạnh đáy PQHình tam giác STU:- SL là đường cao ứng với cạnh đáy TU 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_5_hinh_tam_giac_pham_thi_thu_tra.pptx