Bài giảng Toán Lớp 5 - Diện tích hình tam giác - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

pptx 22 trang Bích Thủy 28/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Diện tích hình tam giác - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 * Nối hình tam giác ở cột bên trái với câu mô tả hình dạng của 
nó ở cột bên phải cho phù hợp:
 Hình tam giác có một góc tù và 
 hai góc nhọn.
 Hình tam giác có ba góc nhọn.
 Hình tam giác có ba cạnh bằng 
 nhau và ba góc bằng nhau (gọi 
 là hình tam giác đều).
 Hình tam giác có một góc 
 vuông và hai góc nhọn (gọi là 
 hình tam giác vuông). * Đọc tên các đường cao từ đỉnh A và cạnh đáy 
tương ứng trong mỗi hình tam giác sau:
 Hình 1: Đường cao AH tương ứng cạnh đáy BC.
 Hình 2: Đường cao AH tương ứng cạnh đáy BC.
 Hình 3:Đường cao AH (trùng với cạnh AB) tương 
 ứng cạnh đáy BC. (AB chính là đường cao hạ từ đỉnh 
 A xuống đáy BC). vNối hình ở cột bên trái với số đo góc của 
 nó ở cột bên phải cho phù hợp:
 Góc C có số 
 A đo là 900.
 B c
 A Góc C có số 
 đo là 600.
 B c vNối hình ở cột bên trái với số đo góc của 
 nó ở cột bên phải cho phù hợp:
 A Góc C có số 
 đo là 1800.
 B c
 Góc C có số 
 đo là 1200.
 B c A PHẦN THƯỞNG CỦA CÁC 
EM LÀ MỘT TRÀNG VỖ 
 TAY THẬT LỚN. Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2023
 Toán 
 DIỆN TÍCH HÌNH TAN GIÁC 1. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
a) Lấy hai tờ giấy hình tam giác bằng nhau:
b) Suy nghĩ rồi cắt ghép thành một hình chữ nhật. c) Suy nghĩ: So sánh diện tích hình chữ nhật vừa 
ghép được với diện tích hai hình tam giác ban đầu.
 Sau khi ghép hình, ta thấy: Diện tích hình chữ 
 nhật vừa ghép được bằng diện tích hai hình tam 
 giác ban đầu. Muốn tính diện tích 
 hình tam giác, ta 
làm như thế nào? v Muốn tính diện tích hình tam giác, ta 
 lấy độ dài đáy nhân với chiều cao 
 (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
 h
 a
 (S là diện tích, a là độ dài đáy, 
 h là chiều cao). b) Tính diện tích 
hình tam giác có 
kích thước như 
hình vẽ bên: 2. Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng trong 
mỗi hình tam giác vuông sau:
 • Hình tam giác ABC có: 
 + AB là đường cao tương ứng với đáy BC.
 + CB là đường cao tương ứng với đáy AB.
 • Hình tam giác DEG có: 
 + GE là đường cao tương ứng với đáy DE.
 + DE là đường cao tương ứng với đáy EG. 3. a) Tính diện tích hình tam giác vuông ABC:
 b) Tính diện tích tam giác vuông DEG:

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_5_dien_tich_hinh_tam_giac_nam_hoc_2022_20.pptx