Bài giảng Toán Lớp 5 - Bảng đơn vị đo thời gian - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Bảng đơn vị đo thời gian - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN a) Các đơn vị đo thời gian 1. Kể tên các đơn vị đo thời gian mà em đã học? 2. Điền vào chỗ chấm 1 thế kỉ = ......năm 1 tuần lễ =......... ngày 1 năm = .........tháng. 1 ngày =...........giờ 1 năm = ......... ngày 1 giờ =...........phút 1 năm nhuận = .... ngày 1 phút =............giây Cứ năm thì có 1 năm nhuận a) Các đơn vị đo thời gian Kể tên các đơn vị đo thời gian mà em đã học? + Giờ, ngày, tuần lễ. + Ngày- giờ, ngày- tháng, giờ- phút. + Tháng- năm + Giây, thế kỷ. a) Các đơn vị đo thời gian • 1 thế kỉ = ......năm100 1 tuần lễ7 =............ ngày • 1 năm = .........tháng.12 1 ngày =..............giờ24 • 1 năm = .........365 ngày 1 giờ =..............phút60 • 1 năm nhuận = ....366 ngày 1 phút =..............giây60 • Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận 12 10 3 8 5 1 11 9 7 4 6 2 31 ngày 30 ngày 28 hoặc 29 ngày Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày. Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày. Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày) a) Các đơn vị đo thời gian 1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần lễ = 7 ngày 1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ 1 năm = 365 ngày 1 giờ = 60 phút 1 năm nhuận = 366 ngày 1 phút = 60 giây Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận. Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày. Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày. Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày) b) Ví dụ về bảng đo thời gian Một năm rưỡi == 1,.... 5 tháng năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng. phút = 40 phút 0,5 giờ = .......60 phútphút x 0,5 = 30 phút 216 phút =......3 giờ......36 phút 216 phút = .......giờ3,6 Bài 1: Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào? 1 thế kỉ = 100 năm - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I) - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II) - Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III) ... - Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX) Bài 1 - Kính viễn vọng được phát minh vào năm 1671 thuộc thế kỉ XVII - Bút chì được phát minh vào năm 1794 thuộc thế kỉ XVIII - Đầu máy xe lửa được phát minh vào năm 1804 thuộc thế kỉ XIX - Xe đạp được phát minh vào năm 1869 thuộc thế kỉ XIX - Ô tô được phát minh vào năm 1886 thuộc thế kỉ XIX - Máy bay được phát minh vào năm 1903 thuộc thế kỉ XX - Máy tính điện tử được phát minh vào năm 1946 thuộc thế kỉ XX - Vệ tinh nhân tạo được phát minh vào năm 1957 thuộc thế kỉ XX Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 6 năm = .................tháng6 x12 = 72 4 năm 2 tháng = 4.... .................tháng x12 = 48 + 2= 50 3 năm rưỡi = ....................tháng3,5 x 12 = 42 3 ngày = ...................giờ3 x 24 = 72 0,5 ngày = ................giờ0,5 x 24 =12 3 ngày rưỡi = 3,5..................giờ x 24 = 84 180 90 45 360 30 3600 Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 72 phút = .......giờ1,2 270 phút = ..........giờ4,5 b) 30 giây = ..........0,5 phút 135 giây = ........2,25 phút VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM TRÒ CHƠI AI NHANH AI ĐÚNG Tàu thủy hơi nước có buồm được sáng chế vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ nào ? Thế kỉ XIX Vô tuyến truyền hình được công bố phát minh vào năm 1926, năm đó thuộc thế kỉ nào ? Thế kỉ XX CHÚC CÁC EM HỌC TỐT T
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_toan_lop_5_bang_don_vi_do_thoi_gian_nam_hoc_2022_2.pptx



