Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)

Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)

Bài 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?

 

pptx 22 trang Thu Yến 02/04/2024 1200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHỞI ĐỘNG 
Câu 1. của 60 là: 
A. 20 
B. 40 
C. 90 
Cách tính: 60 X = 40 
hoặc: 60: 3 x 2= 40 
hoặc: 60x 2: 3 = 40 
Câu 2. Tìm tỉ số phần trăm của 2 và 5 
A. 25% 
B. 52% 
C . 40% 
Cách tính: 
 2: 5 = 0,4 = 40% 
CHÀO CHÚC 
Khám phá 
Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5% . 
 Tính số học sinh nữ của trường đó. 
 Tóm tắt 
100% : 800 học sinh 
52,5% : học sinh? 
Dạng 2: Tìm một số phần trăm của một số. 
b)Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. 
Tóm tắt: 
1 000 000 đồng 
100%: 
0,5%: 
 . đồng? 
CHÀO CHÚC 
Thực hành 
Bài 1 : Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó. 
Tóm tắt: 
100% : 32 học sinh 
HS 10 tuổi 75% : học sinh 
HS 11 tuổi : ... học sinh? 
Bài 1 : Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó. 
Tóm tắt: 
100% : 32 học sinh 
HS 10 tuổi 75% : 
HS 11 tuổi : ... .học sinh? 
 học sinh? 
Số học sinh 10 tuổi là: 
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) 
Số học sinh 11 tuổi là: 
32 – 24 = 8 (học sinh) 
 Đáp số : 8 học sinh 
CÁCH 1 
CÁCH 2 
Coi số học sinh cả lớp là 100%. 
Số phần trăm học sinh 11 tuổi là: 
100% - 75% = 25% 
Số học sinh 11 tuổi là: 
32 x 25 : 100 = 8 (học sinh) 
 Đáp số: 8 học sinh 
Bài 2 : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu? 
Bài 2 : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu? 
Bài giải 
Số tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000(đồng) 
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 
 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) 
 Đáp số : 5 025 000 đồng 
Coi số tiền gửi là 100%. 
Sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi chiếm số phần trăm là: 100% + 0,5% = 100,5% 
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 
 5 000 000 : 100 x 100,5 = 5 025 000 (đồng) 
 Đáp số : 5 025 000 đồng 
CÁCH 1 
CÁCH 2 
CHÀO CHÚC 
Vận dụng 
HẸN GẶP LẠI Ở BÀI HỌC SAU ! 
1% số học sinh toàn trường là: 
800 : 100 = 
Số HS nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là: 
8 x 52,5 = 
Hai bước tính trên có thể viết gộp thành: 
 800 : 100 x 52,5 = 420 
Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420 
8 (học sinh) 
420 (học sinh) 
Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5% . 
 Tính số học sinh nữ của trường đó. 
 Tóm tắt 
100% : 800 học sinh 
52,5% : ? học sinh 
Muốn tìm 52,5 % của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. 
Bài giải 
Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. 
Bài giải 
Số tiền lãi sau một tháng là: 
 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng) 
 Đáp số : 5 000 đồng 
Tóm tắt: 
1 000 000 đồng 
100%: 
0,5%: 
 . đồng? 
Giá: 120 000 đồng 
Tiền trả: 60 000 đồng 
Giá:1 000 000 đồng 
Tiền trả: 300 000 đồng 
Giá: 40 000 đồng 
Tiền trả: 32 000 đồng 
Giá: 200 000 đồng 
Tiền trả: 140 000 đồng 
Bài 3 : Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét? 
Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) 
Số vải may áo là: 345 - 138 = 207 (m) 
Phần trăm số vải may áo chiếm là: 100 % - 40%= 60% 
Số vải may áo là: 345 x 60 : 100 = 207 (m) 
Bài giải 
Cách 2 : 
Cách 1 : 
Đáp số: 207 m 
Đáp số: 207 m 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_5_bai_giai_toan_ve_ti_so_phan_tram_tiep_t.pptx