Bài giảng Toán Khối 5 - Thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Năm học 2020-2021

Bài giảng Toán Khối 5 - Thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Năm học 2020-2021

Ghi nhớ:

Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).

V = a x b x c

V: Thể tích hình hộp chữ nhật.

a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật

Thể tích hình lập phương

Vì hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt nên muốn tính thể tích của hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh.

Công thức: V = a x a x a

(V là thể tích của hình lập phương; a là cạnh của HLP)

pptx 24 trang loandominic179 6400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Khối 5 - Thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu, ngày 24 tháng 4 năm 2020ToánThể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương a) Ví dụ: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm. 1cm320cm16cm10cmMỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1cm3). 1cm310 lớp có: 320 x 10 = 3200 (hình lập phương 1cm3).Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là :20 x16x103200 (cm3)= Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3)chiều dàichiều caochiều rộngThể tíchxx= Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).V = a x b x ca: Chiều dài.b: Chiều rộng.c: Chiều caoV: Thể tích hình hộp chữ nhật.ca bTHỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬTV = a x b x cV: Thể tích hình hộp chữ nhật.a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhậtMuốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).b) Ghi nhớ: Bài 1/tr121: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c.a = 5cm; b = 4cm; c = 9cma = 1,5m; b = 1,1m; c = 0,5m15Bài giải a. Thể tích của hình chữ nhật là: 6 x 4 x 3 = 72 (cm3 )Đáp số: 72cm3b) a = 4dm; b = 4dm; c = 4dmBài giảic) a = 9cm; b = 5cm; c = 2cm Bài giảiThể tích của hình chữ nhật là: 9 x 5 x 2 = 90 (cm3 )Đáp số: 90cm3Thể tích của hình chữ nhật là: 4 x 4 x 4 = 64(dm3 )Đáp số: 64dm3Thể tích của hình chữ nhật là: 9 x 5 x 2 = 90 (cm3 )Đáp số: 90cm3Bài giải a. Thể tích của hình chữ nhật là: 6 x 4 x 3 = 72 (cm3 )Đáp số: 72cm3b.Thể tích của hình chữ nhật là: 4 x 4 x 4 = 64(dm3 )Đáp số: 64dm3c.Thể tích của hình chữ nhật là: 4 x 4 x 4 = 64(dm3 )Đáp số: 64dm3Bài 2/tr52: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c.a) a = 7cm; b = 4cm; c = 8cmb) a = 3,5m; b = 1,5m; c = 0,5mc) a = 5/2dm; b = 7/5dm; c = 3/4dmThể tích của hình chữ nhật là: 3,5 x 1,5 x 0,5 = 2,625 (m3 )Đáp số: 2,625m3Thể tích của hình chữ nhật là: x x = (dm3) Đáp số: dm3527534218218Bài 1: Tính thể tích của khối gỗ có dạng như­ hình sau: 14cm5cm7cm15cm6cm(1)(2)Cách 1Cách 2Hoạt động ứng dụngCách 1Thể tích hình 1 là: 6 x 15 x 5 = 450 ( cm3 )Chiều dài hình 2 là: 14- 6 = 8(cm)Thể tích hình 2 là:8 x 7 x 5 = 280 (cm3 )Thể tích hình đã cho là:450 + 280 = 730 (cm3 )Đáp số: 730 cm3 14cm5cm7cm15cm6cm(1)(2)5cmCách 2Chiều dài hình 1 là: 15- 7 = 8(cm)Thể tích hình 1 là:8 x 6 x 5 = 240 (cm3 )Thể tích hình 2 là: 14 x 7 x 5 = 490 ( cm3 )Thể tích hình đã cho là:490 + 240 = 730 (cm3 )Đáp số: 730 cm3 14cm5cm7cm15cm6cm(1)(2)5cm7cmBài 2. Tính thể tích hòn đá trong bể nước theo hình dưới đây:10cm5cm10cm10cm10cm5cm10cm10cm5cm5 cm10cm10cm7cmPhần nước dâng lên trong bể chính là thể tích của hòn đá.Hòn đáBể có hòn đáBể ban đầuBài 2:+ Cách1: Tính chiều cao của nước dâng lên rồi tính thể tích hòn đá.+ Cách2: Tính thể tích nước trước khi có đá, rồi tính thể tích nước sau khi có đá, sau đó trừ hai thể tích cho nhau để được thể tích của hòn đá.Cách tính thể tích của hòn đá:5cm7cmBài 2: Tính thể tích hòn đá trong bể nước theo hình dưới đây:10cm10cm10cm10cm5cmThể tích của hòn đá bằng thể tích của hình hộp chữ nhật ( phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể và có chiều cao là :7 – 5 = 2(cm)Thể tích hòn đá là:2 x 10 x 10 = 200(cm3)Giải200 cm3Đáp số :5cm7cm10cm10cm10cm10cmBài 2 : Cách 2:GiảiThể tích nước khi chưa có đá là :5 x 10 x10 = 500 (cm3)Thể tích nước khi có đá là :7 x 10 x10 = 700 (cm3)Thể tích hòn đá là:700 – 500 = 200 (cm3)Đáp số :200 cm3Thể tích hình lập phương - Vì hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt nên muốn tính thể tích của hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh.Công thức: V = a x a x a (V là thể tích của hình lập phương; a là cạnh của HLP)aaaHình lập phương(1)(2)(3)(4)Độ dài cạnh2,5m 3/4dmDiện tích 1 mặt49cm2Diện tích toàn phần600dm2Thể tíchBài 16,25m237,5m215,625m3294cm27cm343m327/64dm31000 m3100 cm210 cm27/8dm29/16dm2Bài 2:12m4m5m?m?m?mHình lập phương có cạnh = ? mb) Cạnh của hình lập phương là:( 12 + 4 + 5) : 3 = 7(m)Thể tích của hình lập phương là:7 x 7 x 7 = 343(m3 )Đáp số: a) 240m3 ; b) 343m3Thể tích hình hộp chữ nhật là:12 x 4 x 5 = 240 (m3 )Thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương:1. Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). Công thức tổng quát: V = a x b x c(V là thể tích của hình hộp chữ nhật; a, b, c là 3 kích thước của hình hộp chữ nhật).2. Muốn tính thể tích hình lập phương, ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. Công thức tổng quát: V = a x a x a(V là thể tích của hình lập phương; a là cạnh của hình lập phương).BÀI LÀM THÊMBài 1. Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:a = 7cm; b = 5cm; c = 3cm.a = 6,5dm; b = 3,3dm; c = 2,8dm.a = m; b = m; c = m.Bài 2. Tính thể tích hình lập phương có cạnh là: a, 5,2cm; b, 1,4dm; c, m; d, 2 m.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_khoi_5_the_tich_hinh_hop_chu_nhat_va_hinh_lap.pptx