Bài giảng Toán Khối 5 - Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021

Bài giảng Toán Khối 5 - Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021

Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.

Bài giải

Số tiền lãi sau một tháng là:

 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng)

 Đáp số: 5 000 đồng

Bài 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.

CÁCH 1

Số học sinh 10 tuổi là:

32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)

Số học sinh 11 tuổi là:

32 – 24 = 8 (học sinh)

 Đáp số: 8 học sinh

CÁCH 2

Coi số học sinh cả lớp là 100%.

Số phần trăm học sinh 11 tuổi là:

100% - 75% = 25%

Số học sinh 11 tuổi là:

32 x 25 : 100 = 8 (học sinh)

 Đáp số: 8 học sinh

 

ppt 12 trang loandominic179 4910
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Khối 5 - Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN - LỚP 5Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)DẠNG 2TỈ SỐ Bài toán: Trường tiểu học Ngô Mây có 1800 học sinh, trong đó có 810 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Bài giải Tỉ số phần trăm số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là: 	810 : 1800 = 0,45	 	 0,45 = 45% Đáp số: 45% ToánKHỞI ĐỘNG.Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020Số HS nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là: 800 x Hoặc:a) Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5% . Tính số học sinh nữ của trường đó. Tóm tắtTrường : 800 học sinh52,5% : ? học sinhMuốn tìm 52,5 % của 800 ta có thể lấy ToánGiải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)Bài giải52,5% 800 : 100 x 52,5= 420 (học sinh) 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.Bài giảiSố tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng) Đáp số: 5 000 đồngTóm tắt: 1 000 000 đồng100%: 0,5%: . đồng? ToánGiải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)Bài 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.Bài giảiTóm tắt: 100% : 32 học sinhHS 10 tuổi 75% : HS 11 tuổi : ... .học sinh? học sinh?Số học sinh 10 tuổi là:32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)Số học sinh 11 tuổi là:32 – 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinhCÁCH 1CÁCH 2Coi số học sinh cả lớp là 100%. Số phần trăm học sinh 11 tuổi là:100% - 75% = 25%Số học sinh 11 tuổi là:32 x 25 : 100 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinhToánGiải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)Bài 2: Lãi suất tiết kiệm là 0.5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?Bài giảiSố tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000(đồng)Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồngCoi số tiền gửi là 100%. Sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi chiếm số phần trăm là: 100% + 0,5% = 100,5%Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 100,5 = 5 025 000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồngCÁCH 1CÁCH 2ToánGiải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)Bài 3: Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?ToánGiải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)Bài 3: Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?Số vải may quần là:345 x 40 : 100 = 138 (m)Số vải may áo là:345 - 138 = 207 (m)Phần trăm số vải may áo chiếm là:100 % - 40%= 60%Số vải may áo là:345 x 60 : 100 = 207 (m)Bài giảiCách 2: Cách 1: Đáp số: 207 (m)Đáp số: 207 (m)ToánGiải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)A. 50% số học sinh của lớp là: C. 62,5% số học sinh của lớp là: .. B. 25% số học sinh của lớp là: 0123456789101112131415161718192021222324252627282930BÀI TẬP: Lớp 5C có 40 học sinh. Hãy tính nhẩm:Ai nhanh hơn! D. 20% số học sinh của lớp là: ..20 học sinh10 học sinh25 học sinh8 học sinhToánGiải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)Dặn dòÔn tập: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)	Chuẩn bị bài:	 Luyện tập (trang 77)ToánGiải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) CHÀO CÁC EM!Thứ hai, ngày 21 tháng 12 năm 2020ToánGiải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)Yêu cầu về phẩm chất: học sinh chăm chỉ chuyên cần và biết tìm hiểu môn toán.Yêu cầu về năng lực: học sinh biết lập luận suy luận tìm tòi cách giải toán phần trăm dạng 2.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_khoi_5_giai_toan_ve_ti_so_phan_tram_tiep_theo.ppt